Danh mục lập quy hoạch chung đô thị hiện hữu tỉnh Vĩnh Long
Mua bán Đất tại Vĩnh Long
Nội dung chính
Danh mục lập quy hoạch chung đô thị hiện hữu tỉnh Vĩnh Long
Ngày 20/11/2025, UBND tỉnh Vĩnh Long đã ban hành Công văn 6670/UBND-KTTH năm 2025 về việc ban hành Danh mục các dự án quy hoạch đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và chỉ đạo triển khai thực hiện.
Căn cứ các quy định hiện hành về quy hoạch đô thị và nông thôn; yêu cầu quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn, quản lý trật tự xây dựng và nhu cầu đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long sau sắp xếp, vận hành chính quyền địa phương hai cấp,
Qua xem xét Tờ trình số 333/TTr-SXD ngày 30/10/2025 của Sở Xây dựng về ban hành Danh mục dự án quy hoạch đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Danh mục lập quy hoạch chung đô thị hiện hữu tỉnh Vĩnh Long được ban hành kèm theo Công văn 6670/UBND-KTTH năm 2025 chi tiết như sau:

Ghi chú:
(1) Riêng đối với phường Duyên Hải, phường Trường Long Hòa do có ranh giới diện tích nằm trong Khu kinh tế Định An nên không lập quy hoạch chung đô thị theo quy định tại Điều 5 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn.
(2) Phạm vi lập quy hoạch nếu trên được xác định theo ranh giới hành chính tự nhiên của các phường và phạm vi lập quy hoạch có thể được điều chỉnh phù hợp theo định hướng hệ thống đô thị và nông thôn của quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch Tỉnh; Phạm vi lập quy hoạch nếu trên có thể được nghiên cứu mở rộng phạm vi, định hướng phát triển đô thị ra các khu vực liền kề (nếu có); Phạm vi ranh giới lập quy hoạch được xác định cụ thể tại quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
(3) Tên gọi của đồ án quy hoạch có thể được điều chỉnh, thay đổi theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn và các luật, nghị định, thông tư, quy định hiện hành.
(4) Dự toán trên chỉ mang tính chất tạm tính, chi phí sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập nhiệm vụ quy hoạch, đảm bảo phù hợp Thông tư 17/2025/TT-BXD ngày 30/6/2025 và các quy định khác có liên quan.
(*) Trên đây là danh mục lập quy hoạch chung đô thị hiện hữu tỉnh Vĩnh Long

Danh mục lập quy hoạch chung đô thị hiện hữu tỉnh Vĩnh Long (Hình từ Internet)
Quy định lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn Vĩnh Long như thế nào?
Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định về lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn Vĩnh Long cụ thể như sau:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch trực tiếp lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn đủ điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định 178/2025/NĐ-CP thực hiện lập; trong quá trình lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn, phải thực hiện việc lấy ý kiến theo quy định tại Điều 36 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch phải tiếp thu, giải trình đầy đủ các ý kiến tham gia trong quá trình lập nhiệm vụ quy hoạch và hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn trước khi trình thẩm định.
- Nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ thấp hơn được cơ quan tổ chức lập quy hoạch quyết định lập đồng thời trong thời gian lập quy hoạch cấp độ cao hơn nhưng phải được phê duyệt sau khi quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ cao hơn đã được thẩm định, đã trình cấp phê duyệt và phải bảo đảm nội dung của nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ thấp hơn phù hợp, cụ thể hóa quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ cao hơn đó.
- Trường hợp lập, điều chỉnh quy hoạch phân khu theo quy định đặc thù của Chính phủ không áp dụng quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 178/2025/NĐ-CP.
Hướng dẫn xác định chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn tại Vĩnh Long
Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 17/2025/TT-BXD quy định về xác định chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn tại Vĩnh Long như sau:
(1) Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm: chi phí nhân công thực hiện lập nhiệm vụ quy hoạch, các chi phí khác (chi phí mua tài liệu, số liệu, văn phòng phẩm, phần mềm quy hoạch (nếu có), chi phí khấu hao thiết bị, chi phí đi lại, chi phí lưu trú, chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có)).
(2) Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn xác định như sau:
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị được xác định trên cơ sở quy mô diện tích, mật độ dân số của khu vực lập quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 1 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị xác định trên cơ sở quy mô dân số và định mức chi phí tại Bảng số 2 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 3 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu khu vực đô thị xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 4 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 5 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 6 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.
- Chi phí lập nhiệm vụ các quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD nhưng tối đa không vượt quá chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm (%) tại Bảng số 7 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD so với nhiệm vụ lập quy hoạch chung đô thị tương ứng.
- Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng xác định bằng dự toán nhưng không vượt quá 1,5 lần mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng tỷ lệ 1/500 tương ứng với diện tích của thiết kế đô thị.
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch của các loại quy hoạch khác được xác định bằng lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.
