Trình tự trong hoạt động quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia là gì?

Trình tự trong hoạt động quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia là gì? Quy định về căn cứ quy hoạch kế hoạch sử dụng đất quốc gia

Nội dung chính

    Trình tự trong hoạt động quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia là gì?

    Căn cứ Điều 7 Luật Quy hoạch 2017 quy định trình tự trong hoạt động quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia các bước như sau:

    Bước 1. Lập quy hoạch:

    - Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

    - Tổ chức lập quy hoạch.

    Bước 2. Thẩm định quy hoạch.

    Bước 3. Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.

    Bước 4. Công bố hoạt động quy hoạch.

    Bước 5. Thực hiện quy hoạch.

    Trình tự trong hoạt động quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia là gì?

    Trình tự trong hoạt động quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia là gì? (Hình từ Internet)

    Quy định về căn cứ quy hoạch kế hoạch sử dụng đất quốc gia mới nhất

    Căn cứ Điều 64 Luật Đất đai 2024 về quy định hoạt động quy hoạch kế hoạch sử dụng đất quốc gia mới nhất như sau:

    (1) Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:

    - Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực;

    - Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội;

    - Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;

    - Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;

    - Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

    (2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

    (3) Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:

    - Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

    - Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước;

    - Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;

    - Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước;

    - Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực.

    (4) Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc gia xác định diện tích các loại đất theo chỉ tiêu sử dụng đất trong hoạt động quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm.

    (5) Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định ra sao?

    Căn cứ Điều 71 Luật Đất đai 2024 về quy định thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm:

    (1) Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:

    - Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch;

    - Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

    - Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và giao đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với các thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; giao đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

    (2) Nội dung thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện bao gồm:

    - Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học để lập quy hoạch sử dụng đất;

    - Mức độ phù hợp của quy hoạch sử dụng đất với nội dung quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường;

    - Tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất.

    (3) Nội dung thẩm định kế hoạch sử dụng đất bao gồm:

    - Căn cứ, nội dung lập kế hoạch sử dụng đất;

    - Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị;

    - Tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.

    (4) Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định và gửi thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại Điều 69 Luật Đất đai 2024; cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chỉ đạo cơ quan lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tiếp thu, giải trình theo nội dung thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    - Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

    (5) Việc thẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

    Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 35 Luật quy hoạch 2017 quy định về hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm:

    - Tờ trình;

    - Báo cáo quy hoạch;

    - Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

    - Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;

    - Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

    - Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);

    - Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;

    - Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    41