Tra cứu bảng giá đất Kon Tum 2025? Giá đất rừng sản xuất tại Kon Tum 2025
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Kon Tum 2025? Giá đất Kon Tum mới nhất? Giá đất rừng sản xuất tại Kon Tum 2025
Theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2024 được tiếp tục áp dụng đến hết 31/12/2025.
Do đó, hiện tỉnh Kon Tum vẫn áp dụng theo bảng giá đất được quy định tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum, đã được sửa đổi bởi Quyết định 75/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum.
Bảng giá đất tỉnh Kon Tum 2025 được quy định bởi các văn bản sau:
- Quyết định 30/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Quyết định 75/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum điều chỉnh Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Kon Tum thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Tra cứu bảng giá đất rừng sản xuất tại Kon Tum 2025 Tại đây
File PDF bảng giá đất đất Kon Tum 2025 Tải về
Hoặc TRA CỨU ONLINE BẢNG GIÁ ĐẤT KON TUM 2025
Tra cứu bảng giá đất Kon Tum 2025? Giá đất Kon Tum mới nhất (Hình từ Internet)
Bảng giá đất Kon Tum 2025 được sử dụng trong các trường hợp nào?
Theo Điều 2 Quyết định 75/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum, bảng giá đất Kon Tum 2025 được sử dụng để làm căn cứ:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ khoản 3 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định:
Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
...
2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
Như vậy, giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm:
- Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.