Cập nhật Bảng giá đất Đắk Lắk sửa đổi, bổ sung mới nhất từ 17/11/2025
Nội dung chính
Cập nhật Bảng giá đất Đắk Lắk sửa đổi, bổ sung mới nhất từ 17/11/2025
Ngày 05/11/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã ban hành Quyết định 020/2025/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
>>>> Xem chi tiết: Quyết định 020/2025/QĐ-UBND Tại đây
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 020/2025/QĐ-UBND quy định điều chỉnh giá đất ở tại đô thị của Bảng số 7 thuộc Phụ lục I Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (nay thuộc phường Tân An và Tân Lập, tỉnh Đắk Lắk) được ban hành kèm theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND ngày 26/02/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk. Cụ thể như sau:
(1) Điều chỉnh giá đất tại Khu dân cư 47 Lý Tự Trọng, phường Tân An (số thứ tự 316 của Bảng số 7. Giá đất ở tại đô thị)
ĐVT: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Đường ngang nối Tôn Đức Thắng - Tô Hiệu (Rộng 9m) | 23.000.000 | ||
(2) Điều chỉnh giá đất tại Khu dân cư thuộc điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị 1/500 khu dân cư đô thị khối 6, phường Tân An (số thứ tự 398 của Bảng số 7. Giá đất ở tại đô thị)
ĐVT: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Đường nội bộ: quy hoạch rộng 12m | 21.000.000 | ||
(3) Điều chỉnh giá đất tại Khu tái định cư khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộc Đắk Lắk, phường Tân An (số thứ tự 400 của Bảng số 7. Giá đất ở tại đô thị)
ĐVT: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Đường nội bộ (đường S6): quy hoạch rộng 17m giao với đường Nguyễn Xuân Nguyên | 23.000.000 | ||
2 | Đường nội bộ (đường S 22): quy hoạch rộng 13m song song với đường Nguyễn Xuân Nguyên | 23.000.000 | ||
3 | Đường nội bộ (đường N171, N172, N173): quy hoạch rộng 13m giao với đường Nguyễn Xuân Nguyên | 22.000.000 | ||
(4) Điều chỉnh thông tin tên đường nhưng giữ nguyên giá đất đã được quy định tại Khu dân cư buôn Păm Lăm – Kôsiêr, phường Tân Lập (số thứ tự 343, 344, 345 và 346 của Bảng số 7. Giá đất ở tại đô thị)
ĐVT: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Lê Hữu Kiển | Hùng Vương | Thửa 73, tờ 24 | 16.000.000 |
2 | Phùng Khắc Hoan | Hùng Vương | Hết đường | 15.000.000 |
3 | K Pă Klơng | Lê Hữu Kiển | A Ma Jao | 16.000.000 |
4 | Hồ Biểu Chánh | Hùng Vương | Hết đường | 15.000.000 |
>>>> XEM THÊM: Phụ lục I Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk TẠI ĐÂY
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT ĐẮK LẮK ONLINE

Cập nhật Bảng giá đất Đắk Lắk sửa đổi, bổ sung mới nhất từ 17/11/2025 (Hình từ Internet)
Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điểu 13. Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất
Việc chuẩn bị xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự án xây dựng bảng giá đất, trong đó xác định nội dung, thời gian, tiến độ, dự toán kinh phí thực hiện và các nội dung liên quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất và gửi Sở Tài chính; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và gửi văn bản thẩm định hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất;
b) Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất;
c) Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án;
d) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.
Theo như quy định trên thì hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm các tài liệu sau:
- Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất.
- Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất.
- Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án.
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.
Lưu ý, hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất cần đầy đủ các thành phần trên để Sở Tài chính tiến hành thẩm định và gửi kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường, đảm bảo quá trình xây dựng bảng giá đất được thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất cụ thể:
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
+ Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
+ Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
