TP HCM giữ nguyên bảng giá đất hết năm 2025? Tra cứu bảng giá đất TP HCM sau sáp nhập 2025?
Nội dung chính
TP HCM giữ nguyên bảng giá đất hết năm 2025? Tra cứu bảng giá đất TP HCM sau sáp nhập 2025?
Căn cứ vào Nghị quyết 202/2025/QH15 thì sáp nhập 3 tỉnh, thành là Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương lại với nhau thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh.
Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên là 6.772,59 km2, quy mô dân số là 14.002.598 người.
Sau sáp nhập, TP HCM giữ nguyên bảng giá đất hết năm 2025 (hết ngày 31/12/2025). Điều này có thể hiểu là TP HCM hình thành sau sáp nhập sẽ duy trì áp dụng 03 bảng giá đất của 03 tỉnh, thành trước sáp nhập là tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh cũ, gồm:
- Quyết định 79/2024/QĐ-UBND bảng giá đất TP HCM
- Quyết định 63/2024/QĐ-UBND bảng giá đất tỉnh Bình Dương
- Quyết định 26/2024/QĐ-UBND bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
TP HCM giữ nguyên bảng giá đất 6 tháng cuối năm 2025 (01/7/2025-31/12/2025), trước khi xây dựng, công bố, áp dụng bảng giá đất lần đầu vào ngày 01/01/2026 chung cho TP HCM mới theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024.
Tra cứu bảng giá đất TP HCM sau sáp nhập 2025
Trên đây là nội dung TP HCM giữ nguyên bảng giá đất hết năm 2025? Tra cứu bảng giá đất TP HCM sau sáp nhập 2025?
TP HCM giữ nguyên bảng giá đất hết năm 2025? Tra cứu bảng giá đất TP HCM sau sáp nhập 2025? (Hình từ Internet)
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất bao gồm những gì?
Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, chi tiết như sau:
(1) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:
- Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;
- Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;
- Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;
- Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;
- Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Hiện trạng môi trường, an ninh;
- Thời hạn sử dụng đất;
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
(2) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:
- Năng suất cây trồng, vật nuôi;
- Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
- Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;
- Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
(3) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định hoặc quy định còn thiếu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.
Bảng giá đất được áp dụng trong các trường hợp nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, theo đó bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.