Tổng hợp 06 loại đất không được thế chấp ngân hàng
Nội dung chính
Tổng hợp 06 loại đất không được thế chấp ngân hàng
Căn cứ theo quy định tại Luật Đất đai 2024 về 06 loại đất không được thế chấp ngân hàng bao gồm:
(1) Đất của tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Đất đai 2024 thì tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
(2) Đất của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất do Nhà nước cho thuê đất thu tiền hằng năm
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 Luật Đất đai 2024 về việc tổ chức kinh tế, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có quyền thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật
Theo đó, tổ chức kinh tế, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm chỉ có quyền thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất t mà không có quyền thế chấp quyền sử dụng đất.
(3) Đất thu tiền thuê đất hằng năm mà cá nhân được Nhà nước cho thuê
Căn cứ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 37 Luật Đất đai 2024 về cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có các quyền thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.
Theo đó, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm chỉ có quyền thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất chứ không có quyền thế chấp quyền sử dụng đất.
(4) Đất của cộng đồng dân cư
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Đất đai 2024 về trường hợp cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
(5) Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 184 Luật Đất đai 2024 về trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên không được chuyển nhượng, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
(6) Đất quốc phòng, an ninh hết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 201 Luật Đất đai 2024 về việc khi sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với các trường hợp sau đây:
- Đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân;
- Doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý.
Trên đây là tổng hợp 06 loại đất không được thế chấp ngân hàng theo quy định pháp luật hiện hành, giúp người dân chủ động kiểm tra tính pháp lý của đất trước khi sử dụng để vay vốn.
Hãy luôn thận trọng và tìm hiểu kỹ trước khi dùng đất làm tài sản đảm bảo, nhất là khi rơi vào nhóm trong tổng hợp 06 loại đất không được thế chấp ngân hàng.
Tổng hợp 06 loại đất không được thế chấp ngân hàng (Hình từ Internet)
Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng mới nhất 2025?
Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật Đất đai 2024 về điều kiện thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất như sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ các trường hợp sau đây:
+ Thừa kế quyền sử dụng đất.
+ Chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư.
+ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản.
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án;
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
- Phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thế chấp quyền sử dụng đất trong trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính.
Lưu ý: Cá nhân là người dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai 2024 thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng chính sách.
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có phải công chứng không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 như sau:
Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
...
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Theo đó, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.