16:50 - 01/12/2024

Tốc độ tối đa của xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ áp dụng từ ngày 01/01/2025

Tốc độ tối đa của xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ áp dụng từ ngày 01/01/2025. Khái niệm về đường bộ trong khu đông dân cư và tốc độ khai thác tối đa là gì?

Nội dung chính

    Tốc độ tối đa của xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ trong khu vực đông dân cư từ ngày 01/01/2025

    Ngày 15 tháng 11 năm 2024 Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ.

    Theo đó, căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ trong khu vực đông dân cư từ ngày 01/01/2025 (trừ đường cao tốc) như sau:

    Loại xe cơ giới đường bộTốc độ khai thác tối đa (km/h)
    Đường đôi; đường 
    một chiều có từ hai 
    làn xe cơ giới trở lên
    Đường hai chiều; 
    đường một chiều có 
    một làn xe cơ giới
    Các loại xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này6050

    Như vậy, đối với các loại xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa như sau:

    (1) Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: xe cơ giới được cho phép chạy với tốc độ tối đa là 60km/h.

    (2) Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: được phép khai thác tốc độ tối đa 50km/h.

    Tốc độ tối đa của xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ áp dụng từ ngày 01/01/2025

    Tốc độ tối đa của xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ áp dụng từ ngày 01/01/2025 (Ảnh từ Internet)

    Tốc độ tối đa của xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ ngoài trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc như sau:

    Loại xe cơ giới đường bộTốc độ khai thác tối đa (km/h)
    Đường đôi; đường
    một chiều có từ hai 
    làn xe cơ giới trở
    lên
    Đường hai chiều; đường một chiều
    có một làn xe cơ
    giới
    Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô  tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn9080
    Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)8070
    Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động)
    7060
    Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ
    moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc)
    6050

    Như vậy, tốc độ của xe cơ giới khi tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khi vực đông dân cư có sự khác nhau giữa các xe:

    (1) Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn:

    - Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 90km/h.

    - Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 80km/h.

    (2) Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):

    - Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 80km/h.

    - Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 70km/h.

    (3) Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động):

    - Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70km/h.

    - Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60km/h.

    (4) Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc):

    - Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60km/h.

    - Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50km/h.

    Đường bộ trong khu đông dân cư và tốc độ khai thác tối đa là gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT có quy định định về khái niệm của đường bộ trong khu đông dân cư như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Đường bộ trong khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, được xác định bằng biển báo “Bắt đầu khu đông dân cư” và biển báo “Hết khu đông dân cư”.

    ...

    Theo đó, đường bộ trong khu đông dân cư là đoạn đường nằm trong khu vực có dân cư tập trung, được xác định bởi các biển báo "Bắt đầu khu đông dân cư" và "Hết khu đông dân cư".

    Tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT có quy định định về khái niệm của tốc độ khai thác tối đa như sau:

    Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau

    ...

    6. Tốc độ khai thác tối đa là giá trị tốc độ lớn nhất cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường.

    ...

    Như vậy, tốc độ khai thác tối đa là giá trị tốc độ lớn nhất cho phép các phương tiện tham gia giao thông.

    Thông tư 38/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

    12