Bảng giá đất Hồ Gươm 2026 mới nhất? Tra cứu bảng giá đất Hồ Gươm TP Hà Nội 2026

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bảng giá đất Hồ Gươm 2026 mới nhất? Tra cứu bảng giá đất Hồ Gươm TP Hà Nội 2026? Hiệu lực thi hành Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Bảng giá đất Hồ Gươm 2026 mới nhất? Tra cứu bảng giá đất Hồ Gươm TP Hà Nội 2026

    Căn cứ Nghị quyết 19/NQ‑HĐND năm 2025, thành phố Hà Nội tiến hành sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã. Theo đó, quận cũ Quận Hoàn Kiếm được tổ chức lại thành hai phường mới: một phường bao gồm khu vực quanh Hồ Gươm (phường Hoàn Kiếm) và phường còn lại giữ tên Phường Cửa Nam.

    Dưới đây là danh sách 2 phường mới Quận Hoàn Kiếm cũ sau sáp nhập như sau:

    STT

    Các phường sáp nhập

    Phường mới

    1

    Hàng Mã, Hàng Bồ, Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Buồm, Hàng Gai, Lý Thái Tổ (quận Hoàn Kiếm); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường Đồng Xuân, Tràng Tiền, Cửa Đông, Hàng Bông, Hàng Trống (quận Hoàn Kiếm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường Cửa Nam (quận Hoàn Kiếm), Điện Biên (quận Ba Đình).

    Phường Hoàn Kiếm

    2

    Trần Hưng Đạo, Hàng Bài, Phan Chu Trinh (quận Hoàn Kiếm); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Cửa Nam (quận Hoàn Kiếm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền (quận Hoàn Kiếm), Phạm Đình Hổ, Nguyễn Du (quận Hai Bà Trưng).

    phường Cửa Nam

    Theo đó, ngày 26/11/2025, Hội đồng nhân dân TP Hà Nội ban hành Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định về Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn TP Hà Nội.

    Bảng giá đất năm 2026 của TP Hà Nội được xác định theo 17 khu vực sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính. Trong đó, hồ Gươm thuộc phường Hoàn Kiếm và phương Cửa Nam (quận Hoàn Kiếm cũ, Hà Nội) được xếp vào Khu vực 1

    Khu vực này bao gồm các phường: Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Cửa Nam và Hai Bà Trưng.

    >>>>> Tải về BẢNG GIÁ ĐẤT PHƯỜNG HỒ GƯƠM TP HÀ NỘI 2026

    BẢNG GIÁ ĐẤT HỒ GƯƠM KHU VỰC 1

    Đơn vị tính: 1.000 đồng/m².

    Bảng giá đất hồ Gươm TP Hà Nội 

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT HỒ GƯƠM 2026

    Bảng giá đất Hồ Gươm 2026 mới nhất? Tra cứu bảng giá đất Hồ Gươm TP Hà Nội 2026

    Bảng giá đất Hồ Gươm 2026 mới nhất? Tra cứu bảng giá đất Hồ Gươm TP Hà Nội 2026 (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất 2026 mới nhất

    Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:

    (1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất

    - Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    (2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.

    Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:

    - Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;

    - Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.

    Hiệu lực thi hành Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND

    Căn cứ tại Điều 6 Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    (1) Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

    (2) Các quy định của Thành phố trước đây về giá đất được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    (3) Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

    saved-content
    unsaved-content
    1