Tờ khai đăng ký lại khai sinh lập theo mẫu nào, điền tờ khai như thế nào? Trong trường hợp nào được đăng ký lại khai sinh?
Nội dung chính
Tờ khai đăng ký lại khai sinh lập theo mẫu nào, điền tờ khai như thế nào?
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP có quy định mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh
Xem chi tiết và tải về mẫu tờ khai tại đây.
Tờ khai đăng ký lại khai sinh lập theo mẫu nào, điền tờ khai như thế nào? (Hình từ Internet)
Cách ghi tờ khai đăng ký lại khai sinh?
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP có hướng dẫn cách ghi tờ khai đăng ký lại khai sinh như sau:
Mục (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh
Mục (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.
Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.
Mục (3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).
Mục (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ cơ sở y tế đó; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi sinh ra; trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
Mục (5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
Mục (6) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.
Mục (7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
Mục (8) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Trong trường hợp nào được đăng ký lại khai sinh?
Tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định về điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử như sau:
Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Như vậy, đăng ký lại khai sinh sẽ được thực hiện trong trường hợp việc đăng ký khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất.
Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm có những gì?
Tại Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm có những giấy tờ sau:
- Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;
Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì hồ sơ gồm:
- Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;
- Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.