Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung gì?

Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung gì? Giá đất cụ thể được thẩm định như thế nào?

Nội dung chính

    Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung gì?

    Căn cứ theo Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung như sau:

    (1) Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin

    - Các thông tin cần thu thập gồm thông tin về thửa đất định giá, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất.

    + Việc thu thập, tổng hợp thông tin về thửa đất, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP;

    - Tổ chức thực hiện định giá đất chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá đất.

    (2) Lựa chọn phương pháp định giá đất

    - Căn cứ vào mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá, đặc điểm của thửa đất, khu đất cần định giá, các thông tin đã thu thập được, điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai, tổ chức thực hiện định giá đất có trách nhiệm phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp đề xuất Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định.

    (3) Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất

    - Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

    - Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất thực hiện theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP. Chứng thư định giá đất thực hiện theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP

    Như vậy, tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung theo quy định như trên.

    Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung gì?

    Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung gì? (Hình từ Internet)

    Giá đất cụ thể được thẩm định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 34 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định thẩm giá đất cụ thể như sau:

    Thẩm định giá đất cụ thể
    1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra tính đầy đủ về nội dung của Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về phương án giá đất, văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất; trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất. Hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể gồm:
    a) Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất;
    b) Tờ trình về phương án giá đất;
    c) Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất;
    d) Hồ sơ định giá đất cụ thể.
    2. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất và gửi văn bản thẩm định phương án giá đất đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

    Như vậy, giá đất cụ thể được thực hiện thẩm định theo như quy định nêu trên.

    Giá đất cụ thể được áp dụng trong trường hợp nào và ai có quyền quyết định?

    Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định về giá đất cụ thể như sau:

    (1) Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;

    - Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;

    - Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;

    - Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

    (2) Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định như sau:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định Luật Đất đai 2024;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định Luật Đất đai 2024.

    Như vậy, giá đất cụ thể được áp dụng trong những trường hợp trên và UBND cấp tỉnh và cấp huyện có thẩm quyền quyết định theo quy định trên.

    19