Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có quyền giao dịch quyền sử dụng đất?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có quyền giao dịch quyền sử dụng đất?

Nội dung chính

    Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có quyền giao dịch quyền sử dụng đất?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Đất đai 2024:

    Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
    1. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
    2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.

    Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, bao gồm:

    - Chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất;

    - Thế chấp hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

    Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có quyền giao dịch quyền sử dụng đất?

    Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có quyền giao dịch quyền sử dụng đất? (Hình từ Internet)

    Có bao nhiêu trường hợp được giao đất không thu tiền sử dụng đất?

    Căn cứ theo Điều 54 Luật Đất đai 2024 quy định về việc cho thuê đất cụ thể như sau:

    Giao đất không thu tiền sử dụng đất
    1. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này.
    2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 119 của Luật này; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.
    3. Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
    4. Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
    5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    6. Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở.
    7. Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách quy định tại Điều 16 của Luật này.
    8. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước

    Theo đó, có 05 trường hợp được giao đất không thu tiền sử dụng đất, bao gồm:

    (1) Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: Được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai 2024.

    (2) Đất xây dựng trụ sở cơ quan và một số mục đích công cộng:

    Bao gồm đất xây dựng trụ sở cho cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, và các tổ chức khác do Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên.

    Đất quốc phòng, an ninh, đất công cộng không kinh doanh, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu giữ tro cốt, và đất tín ngưỡng trong trường hợp bồi thường khi thu hồi đất.

    (3) Người sử dụng đất rừng: Áp dụng cho đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.

    (4) Đơn vị sự nghiệp công lập: Sử dụng đất để xây dựng các công trình phục vụ sự nghiệp.

    (5) Cộng đồng dân cư và tổ chức tôn giáo: Cộng đồng dân cư được giao đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được giao đất theo quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024.

    (6) Dự án xây dựng nhà ở công vụ: Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện các dự án nhà ở công vụ theo quy định pháp luật về nhà ở.

    (7) Đồng bào dân tộc thiểu số: Đồng bào dân tộc thiểu số không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng được giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách quy định tại Điều 16 của Luật Đất đai 2024

    (8) Dự án tái định cư: Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước.

    Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất được quy định như thế nào?

    (1) Quyền chung của người sử dụng đất?

    Căn cứ theo Điều 26 Luật Đất đai 2024 quyền chung của người sử dụng đất như sau:

    - Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    - Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.

    - Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.

    - Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.

    - Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

    - Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

    - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

    (2) Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất?

    Căn cứ theo Điều 31 Luật Đất đai 2024

    - Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    - Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

    - Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.

    - Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

    - Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

    - Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

    26
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ