Tỉnh Thái Bình có bao nhiêu km đường bờ biển?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tỉnh Thái Bình có bao nhiêu km đường bờ biển? Giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2025? Tra cứu trực tuyến bảng giá đất tỉnh Thái Bình?

Nội dung chính

    Tỉnh Thái Bình có bao nhiêu km đường bờ biển?

    Tỉnh Thái Bình nằm ở ven biển Bắc Bộ, thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, có đường bờ biển dài khoảng 52 km kéo dài qua các huyện Tiền Hải và Thái Thụy. Bờ biển Thái Bình không có nhiều đảo lớn nhưng có hệ sinh thái rừng ngập mặn phong phú, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế biển.

    Đặc điểm đường bờ biển Thái Bình:

    (1) Vị trí địa lý: Nằm ở phía Đông Nam của tỉnh, giáp với vịnh Bắc Bộ. Tiếp giáp với các tỉnh ven biển khác như Nam Định và Hải Phòng.

    (2) Hệ sinh thái và tài nguyên:

    - Có các bãi bồi rộng lớn do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.

    - Rừng ngập mặn phát triển mạnh, là môi trường sống của nhiều loài thủy sinh.

    - Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái và nuôi trồng thủy sản. 

    (3) Kinh tế biển:

    - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản là ngành kinh tế quan trọng.

    - Khu du lịch sinh thái Cồn Vành và Cồn Đen đang được đầu tư phát triển.

    - Hệ thống cảng cá và chợ hải sản giúp giao thương thuận lợi.

    Như vậy, nhờ có đường bờ biển dài, Thái Bình có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển, du lịch và bảo vệ môi trường sinh thái.

    Tỉnh Thái Bình có bao nhiêu km đường bờ biển?

    Tỉnh Thái Bình có bao nhiêu km đường bờ biển? (Hình ảnh từ Internet)

    Giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2025? Tra cứu trực tuyến bảng giá đất tỉnh Thái Bình?

    UBND Tỉnh Thái Bình ban hành Quyết định 49/2024/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban han hành kèm theo Quyết định 29/2024/QĐ-UBND.

    Theo đó, Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND thông qua sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND vẫn được áp dụng và được sửa đổi cho phù hợp.

    Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 thì Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    Theo đó, bảng giá đất Thái Bình 2025 được quy định trong các văn bản sau:

    - Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

    - Quyết định 29/2024/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND

    - Quyết định 49/2024/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 29/2024/QĐ-UBND

    Theo đó, giá đất tại tỉnh Thái Bình được ghi nhận như sau:

    (1) Khu vực có giá đất ở đô thị cao nhất tại tỉnh Thái Bình theo bảng giá đất hiện nay là phố Nguyễn Thị Minh Khai từ đoạn phố Lê Quý Đôn đến đường Lý Bôn (vị trí 1 - VT1) có giá đất ở đô thị cao nhất là 163.000.000 VNĐ/m².

    (2) Khu vực có giá đất ở đô thị thấp nhất tại tỉnh Thái Bình theo bảng giá đất hiện nay là huyện Quỳnh Phụ đường trục thôn - Khu vực 1 - Xã An Tràng (vị trí 2 - VT2) có giá đất ở thấp nhất là 493.000 VNĐ/m².

    TRA CỨU ONLINE BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI BÌNH TẠI ĐÂY

    Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố từ 01/01/2026 được quy định ra sao?

    Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất
    Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:
    1. Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:
    a) Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
    b) Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
    c) Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;
    d) Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
    đ) Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
    2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày; lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
    3. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.
    4. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
    5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Theo như quy định trên thì trình tự và thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 được quy định chặt chẽ qua các bước sau:

    (1) Tổ chức thực hiện định giá đất:

    - Tiến hành điều tra, khảo sát và thu thập thông tin phục vụ xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí và từng thửa đất.

    - Xác định loại đất, vị trí, khu vực; thiết lập vùng giá trị và lựa chọn thửa đất chuẩn.

    - Tổng hợp, phân tích thông tin, hoàn thiện hồ sơ và xây dựng dự thảo bảng giá đất cùng báo cáo thuyết minh.

    (2) Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:

    - Xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất.

    - Lấy ý kiến công khai trong 30 ngày trên trang thông tin điện tử và từ các cơ quan, tổ chức liên quan.

    - Tiếp thu ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và báo cáo thuyết minh.

    (3) Thẩm định bảng giá đất:

    - Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định thẩm tra bảng giá đất.

    - Hội đồng thẩm định gửi kết quả thẩm định về Sở Tài nguyên và Môi trường để tiếp tục hoàn thiện.

    (4) Phê duyệt và công bố:

    - Sở Tài nguyên và Môi trường trình dự thảo hoàn chỉnh lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phê duyệt, công bố công khai và cập nhật bảng giá đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia.

    saved-content
    unsaved-content
    1065