ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2019/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương
pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư
vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày
31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình thông qua Bảng giá đất
giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 689/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên
địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
các Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh; Báo Thái Bình;
- Lưu: VT, KTTNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Bình)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về Bảng giá đất
giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan tài nguyên và
môi trường, cơ quan tài chính, cơ quan thuế.
2. Người sử dụng đất và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Giá đất
nông nghiệp
1. Giá đất nông nghiệp (gồm đất trồng
cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) tại
Bảng 01 kèm theo Quy định này.
2. Giá đất nông nghiệp khác (gồm đất sử
dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể
cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) bằng giá đất trồng cây lâu
năm.
Điều 4. Giá đất ở tại
nông thôn
1. Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi
xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất
có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường
huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất
có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường
(ngõ) chiều rộng từ 3,5 mét trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường
trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất
có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới
3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường
được xác định tại bảng giá đất.
2. Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc
khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.
(Chi tiết tại Bảng 02 kèm theo Quy định
này).
Điều 5. Giá đất ở tại
đô thị
1. Giá đất ở được xác định theo vị trí
của từng thửa đất như
sau:
a) Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa
đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường,
phố hoặc đoạn đường, phố.
b) Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa
đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng
từ 4,0 mét trở lên đi ra đường,
phố.
c) Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa
đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng
từ 2,0 mét đến dưới 4,0 mét đi ra đường, phố.
d) Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa
đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm
chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.
(Chi tiết tại Bảng 03 kèm theo Quy định
này).
2. Giá đất của thửa đất ở tại VT2, hoặc
VT3, hoặc VT4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía
thửa đất:
a) Dưới 100 mét: Giá đất được tính bằng
mức giá đất của vị trí đó.
b) Từ 100 mét đến dưới 200 mét: Giá đất
được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.
c) Từ 200 mét trở lên: Giá đất được
tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.
3. Giá đất sau khi xác định theo quy định
tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại
bảng giá đất của đô thị đó.
Điều 6. Giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông
thôn và đất ở tại đô thị (chi tiết tại Bảng 04, Bảng 05 kèm theo Quy định này).
2. Giá đất phi nông nghiệp tại các Khu
công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng 06 kèm theo Quy định
này.
Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một
cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới
Khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất Khu công nghiệp thì giá đất được xác định
theo vị trí, khu vực quy định tại bảng giá đất.
Điều 7. Giá một số loại
đất khác
1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực.
Trường hợp doanh nghiệp
sử dụng đất công trình sự nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp chuyển sang hình thức
thuê đất thì giá đất xây dựng công trình sự nghiệp bằng mức giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng
có mục đích kinh doanh bằng mức giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu
vực.
3. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở
tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và giá đất phi
nông nghiệp khác được xác định như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ.
4. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt
nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử
dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy
sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích
phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng giá đất phi nông
nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
Điều 8. Giá đất ở, đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể
1. Thửa đất bị án ngữ bởi
kênh, mương, bờ đê, dốc cầu mà
có lối đi ra trực tiếp đường, phố thì giá đất bằng 80% mức
giá vị trí 1 của đường, phố đó.
2. Thửa đất có vị trí 1 bị che khuất một
phần bởi thửa đất khác mà cạnh tiếp giáp mặt đường ngắn hơn cạnh đối diện, thì
giá đất của phần diện tích bị che khuất bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
3. Thửa đất giáp đường gom mà đường
gom đó chưa có trong bảng giá đất thì giá của thửa đất này bằng 80% mức giá quy
định cho đường chính liền kề, song song với
đường gom đó.
4. Thửa đất có diện
tích thuộc hành lang an toàn lưới điện thì giá đất của diện tích đó bằng 80% mức
giá đất cùng vị trí.
5. Đối với đất ở:
a) Thửa đất ở tại nông thôn có từ 2 mức
giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất; trường hợp thửa đất là
lô góc, tiếp giáp với 02
tuyến (đoạn) đường,
phố ghi tại bảng giá đất thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí
có mức giá cao hơn.
b) Thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp 02
đường, phố (hoặc ngõ) trở lên được xác định giá đất như sau:
- Thửa đất là lô góc tiếp giáp với 02
đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp với 01 đường, phố và cạnh còn
lại tiếp giáp với
ngõ có chiều rộng từ 4,0
mét trở lên thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.
- Thửa đất có 02 cạnh đối diện nhau tiếp
giáp 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp đường, phố và 01 cạnh đối diện tiếp
giáp ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,05 lần giá đất của
vị trí có mức giá cao hơn.
- Thửa đất tiếp giáp với 03 đường, phố
trở lên hoặc tiếp giáp 02 đường, phố trở lên và có 01 cạnh tiếp giáp với ngõ có
chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,15 lần giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
c) Thửa đất ở tiếp giáp với ngõ (đường)
mà nối thông với nhiều đường, phố, nếu khoảng cách đến các đường, phố khác nhau
thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố gần nhất; nếu khoảng cách
đến các đường, phố bằng nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố
có mức giá cao nhất.
d) Các khu đất thực hiện Dự án phát
triển nhà ở đã có hạ tầng hoàn chỉnh, nếu chưa được quy định giá trong Bảng giá
đất, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
e) Các khu quy hoạch dân cư mới có hạ
tầng đồng bộ, chưa được quy định giá trong Bảng giá đất thì giá đất áp dụng cho
các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai là giá trúng đấu giá
quyền sử dụng đất.
6. Đối với đất thương mại, dịch vụ và
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại, dịch vụ (trừ
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp):
a) Thửa (lô) đất có vị
trí 1 được phân diện tích theo chiều sâu để xác định giá đất: 30 mét đầu tính từ
mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng đường giao thông) giáp thửa đất được xác định bằng
100% mức giá đất, trên 30 mét được xác định bằng 80% mức giá đất theo quy định.
b) Thửa đất tiếp giáp với hai đường,
phố trở lên thì giá đất bằng giá đất của đường, phố có mức giá cao nhất.
c) Trường hợp thửa đất tại VT2, VT3 và
VT4 tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố có mức giá đất
khác nhau thì xác định giá đất theo vị trí của đường, phố có mức giá cao nhất.
d) Trường hợp thửa đất tại vị trí giáp
ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường mà giá đất có sự chênh lệch thì diện
tích đất thuộc đoạn mức giá cao hơn có mức giá bằng mức giá cao hơn đó, diện
tích đất thuộc đoạn mức giá thấp hơn được xác định giá bằng bình quân mức giá
quy định cho 2 đoạn.
Điều 9. Xác định chiều
rộng của đường (ngõ), ngách, hẻm
a) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm có
vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng bao gồm cả chiều rộng của vỉa hè hoặc
rãnh thoát nước.
b) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm
không có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng được tính đến hết mép của
ngõ, ngách, hẻm.
c) Trường hợp đường (ngõ), ngách, hẻm
có chiều rộng không đồng đều thì chiều rộng được tính bằng chiều rộng của đoạn
hẹp nhất từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các sở, ngành, đơn vị liên
quan hướng dẫn thực
hiện Quy định này.
2. Quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
MỤC
LỤC
Bảng 1: Bảng giá đất nông nghiệp
Thành phố Thái Bình
Bảng 02 - 1: Bảng giá đất
ở tại nông thôn thành phố Thái Bình
Bảng 03 - 1: Bảng giá đất
ở đô thị tại thành phố Thái Bình
Bảng 04 - 1: Bảng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương
mại dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình
Bảng 05 - 1: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất
thương mại dịch vụ tại thành phố Thái Bình
Huyện Quỳnh Phụ
Bảng 02 - 2: Bảng giá đất
ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ
Bảng 03 - 2: Bảng giá đất
ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài huyện Quỳnh Phụ
Bảng 04 - 2: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất
thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ
Bảng 05 - 2: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất
thương mại dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ
Huyện Kiến Xương
Bảng 02 - 3: Bảng giá đất
ở tại nông thôn huyện Kiến Xương
Bảng 03 - 3: Bảng giá đất
ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương
Bảng 04 - 3: Bảng giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương
Bảng 05 - 3: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất
thương mại dịch vụ tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương
Huyện Đông Hưng
Bảng 02 - 4: Bảng giá đất ở tại nông
thôn huyện Đông Hưng
Bảng 03 - 4: Bảng giá đất ở tại thị trấn
Đông Hưng, huyện Đông Hưng
Bảng 04 - 4: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất
thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng
Bảng 05 - 4: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất
thương mại dịch vụ tại thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng
Huyện Tiền Hải
Bảng 02 - 5: Bảng giá đất
ở tại nông
thôn huyện Tiền Hải
Bảng 03 - 5: Bảng giá đất
ở tại thị trấn Tiền Hải,
huyện Tiền Hải
Bảng 04 - 5: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất
thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải
Bảng 05 - 5: Bảng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương
mại dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải
Huyện Vũ Thư
Bảng 02 - 6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện
Vũ Thư
Bảng 03 - 6: Bảng giá đất ở tại thị trấn Vũ Thư,
huyện Vũ Thư
Bảng 04 - 6: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư
Bảng 05 - 6: Bảng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương
mại dịch vụ tại thị trấn Vũ Thư,
huyện Vũ
Thư
Huyện Thái Thụy
Bảng 02 - 7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện
Thái Thụy
Bảng 03 - 7: Bảng giá đất
ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy
Bảng 04 - 7: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông
thôn huyện Thái
Thụy
Bảng 05 - 7: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị
trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy
Huyện Hưng Hà
Bảng 02 - 8: Bảng giá đất
ở tại nông thôn huyện Hưng Hà
Bảng 03 - 8: Bảng giá đất
ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà
Bảng 04 - 8: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà
Bảng 05 - 8: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất
thương mại dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà
Bảng 06: Bảng giá đất phi nông nghiệp
tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình