Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 1 Quyết định 29/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 20/09/2024
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Bảng giá đất nông nghiệp: Chi tiết tại Bảng 01 kèm theo.”
2. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Bảng giá đất ở tại nông thôn: Chi tiết tại Bảng 02-1, Bảng 02-2, Bảng 02-3, Bảng 02-4, Bảng 02-5, Bảng 02-6, Bảng 02-7, Bảng 02-8 kèm theo; trong đó:
1. Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
a) Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.
b) Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5m trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.
c) Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5m đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.
2. Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.”
3. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Bảng giá đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 03-1, Bảng 03-2, Bảng 03-3, Bảng 03-4, Bảng 03-5, Bảng 03-6, Bảng 03-7, Bảng 03-8 kèm theo; trong đó:
1. Giá đất ở được xác định theo vị trí của tùng thửa đất như sau:
a) Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.
b) Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0m trở lên đi ra đường, phố.
c) Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0m đến dưới 4,0m đi ra đường, phố.
d) Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0m đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.
2. Giá đất của thửa đất ở tại vị trí 2, hoặc vị trí 3, hoặc vị trí 4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:
a) Dưới 100m: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.
b) Từ 100m đến dưới 200m: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.
c) Từ 200m trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.
3. Giá đất sau khi xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại Bảng giá đất của đô thị đó.”
4. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 04-1, Bảng 04-2, Bảng 04-3, Bảng 04-4, Bảng 04-5, Bảng 04-6, Bảng 04-7, Bảng 04-8, Bảng 05-1, Bảng 05-2, Bảng 05-3, Bảng 05-4, Bảng 05-5, Bảng 05-6, Bảng 05-7, Bảng 05-8 kèm theo.
2. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
3. Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh: Chi tiết tại Bảng 06 kèm theo.
Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ.”
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 1 Quyết định 49/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/12/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:
a) Sửa đổi các Bảng giá đất:
- Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ:
Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Quỳnh Bảo số thứ tự 2.19, xã Quỳnh Trang số thứ tự 2.34 và xã Quỳnh Xá số thứ tự 2.35 thành Bảng giá đất ở đối với xã Trang Bảo Xá số thứ tự 2.19.
- Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương:
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Đình Phùng số thứ tự 3.6, xã Nam Cao số thứ tự 3.14 và xã Thượng Hiền số thứ tự 3.22 thành Bảng giá đất ở đối với xã Thống Nhất số thứ tự 3.6;
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Vũ Bình số thứ tự 3.25, xã Vũ Hòa số thứ tự 3.27 và xã Vũ Thắng số thứ tự 3.31 thành Bảng giá đất ở đối với xã Hồng Vũ số thứ tự 3.25.
- Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng:
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã An Châu số thứ tự 4.1, xã Đô Lương số thứ tự 4.3 và xã Liên Giang số thứ tự 4.26 thành Bảng giá đất ở đối với xã Liên An Đô số thứ tự 4.1;
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Chương Dương số thứ tự 4.2, xã Hợp Tiến số thứ tự 4.25 và xã Phong Châu số thứ tự 4.33 thành Bảng giá đất ở đối với xã Phong Dương Tiến số thứ tự 4.2;
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Đông Động số thứ tự 4.8, xã Đông Quang số thứ tự 4.15 và xã Đông Xuân số thứ tự 4.20 thành Bảng giá đất ở đối với xã Xuân Quang Động số thứ tự 4.8.
- Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải:
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Đông Phong số thứ tự 5.8, xã Đông Quý số thứ tự 5.9 và xã Đông Trung số thứ tự 5.11 thành Bảng giá đất ở đối với xã Đông Quang số thứ tự 5.8;
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Nam Thắng số thứ tự 5.20 và xã Nam Thanh số thứ tự 5.21 thành Bảng giá đất ở đối với xã Nam Tiến số thứ tự 5.20;
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Tây Phong số thứ tự 5.28 và xã Tây Tiến số thứ tự 5.29 thành Bảng giá đất ở đối với xã Ái Quốc số thứ tự 5.28.
- Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà:
Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Dân Chủ số thứ tự 8.6, xã Điệp Nông số thứ tự 8.8 và xã Hùng Dũng số thứ tự 8.17 thành Bảng giá đất ở đối với xã Quang Trung số thứ tự 8.6.
(Chi tiết nội dung sửa đổi các Bảng giá đất tại Phụ lục I kèm theo)
b) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường vào xã Song An số thứ tự 6.14 của Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường vào các khu dân cư phường Phú Khánh số thứ tự 1.99 của Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
3. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Bảng 04-2: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.
b) Bảng 04-3: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.
c) Bảng 04-4: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.
d) Bảng 04-5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.
đ) Bảng 04-6: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.
e) Bảng 04-8: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.
(Chi tiết nội dung sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tại Phụ lục IV và Phụ lục V kèm theo)
4. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường vào các khu dân cư phường Phú Khánh số thứ tự 1.99 của Bảng 05-1: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)
5. Bổ sung Khu công nghiệp Hưng Phú vào Bảng 06: Bảng giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo)
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC II BỔ SUNG BẢNG 02-6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN VŨ THƯ
...
PHỤ LỤC III BỔ SUNG BẢNG 03-1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
...
PHỤ LỤC IV SỬA ĐỔI BẢNG GIÁ ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC VI BỔ SUNG BẢNG 05-1: BẢNG GIÁ ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
...
PHỤ LỤC V BỔ SUNG BẢNG 04-6: BẢNG GIÁ ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN HUYỆN VŨ THƯ
...
PHỤ LỤC VII BỔ SUNG BẢNG 06. BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số cụm từ tại File này bị thay thế bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 49/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/12/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
...
6. Thay thế một số cụm từ tại Bảng giá đất ở; Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình:
a) Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình và Bảng 04-2: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình:
Thay thế cụm từ “xã Đông Xuân” bằng cụm từ “xã Xuân Quang Động” tại xã Đông Mỹ số thứ tự 1.2.
b) Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ và Bảng 04-2: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ:
- Thay thế cụm từ “xã Quỳnh Bảo”, cụm từ “xã Quỳnh Trang” và cụm từ “xã Quỳnh Xá” bằng cụm từ “xã Trang Bảo Xá” tại xã An Vinh số thứ tự 2.14, xã Đông Hải số thứ tự 2.17, xã Quỳnh Hưng số thứ tự 2.26, xã Quỳnh Mỹ số thứ tự 2.30 và xã Quỳnh Nguyên số thứ tự 2.32;
- Thay thế cụm từ “xã Dân Chủ” bằng cụm từ “xã Quang Trung” tại xã Quỳnh Ngọc số thứ tự 2.31.
c) Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương và Bảng 04-3: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương:
- Thay thế cụm từ “xã Đình Phùng”, cụm từ “xã Nam Cao” và cụm từ “xã Thượng Hiền” bằng cụm từ “xã Thống Nhất” tại xã Bình Minh số thứ tự 3.3, xã Hòa Bình số thứ tự 3.7, xã Lê Lợi số thứ tự 3.10;
- Thay thế cụm từ “xã Vũ Bình” và cụm từ “xã Vũ Hòa” bằng cụm từ “xã Hồng Vũ” tại xã Vũ Công số thứ tự 3.26 và xã Vũ Trung số thứ tự 3.32.
d) Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng và Bảng 04-4: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng:
- Thay thế cụm từ “Quốc lộ 39: Từ giáp xã Chương Dương đến giáp xã Hợp Tiến” bằng cụm từ “Quốc lộ 39: Đoạn thuộc địa phận xã Minh Phú”, tại xã Minh Phú số thứ tự 4.30;
- Thay thế cụm từ “Từ giáp xã Hợp Tiến đến giáp cây xăng Tân Việt Hà” bằng cụm từ “Từ giáp xã Phong Dương Tiến đến giáp cây xăng Tân Thịnh Hà”, cụm từ “Từ cây xăng Tân Việt Hà đến giáp xã Nguyên Xá” bằng cụm từ “Từ cây xăng Tân Thịnh Hà đến giáp xã Nguyên Xá” tại xã Phú Châu số thứ tự 4.34;
- Thay thế cụm từ “xã Chương Dương” và cụm từ “xã Phong Châu” bằng cụm từ “xã Phong Dương Tiến” tại xã Minh Phú số thứ tự 4.30 và xã Nguyên Xá số thứ tự 4.32;
- Thay thế cụm từ “Từ giáp xã Liên Giang đến giáp xã An Châu” bằng cụm từ “Từ giáp xã Liên Giang cũ đến giáp xã An Châu cũ”, cụm từ “xã Đô Lương” và cụm từ “xã Liên Giang” bằng cụm từ “xã Liên An Đô” tại xã Phú Lương số thứ tự 4.35;
- Thay thế cụm từ “xã Đông Quang” bằng cụm từ “xã Xuân Quang Động” tại xã Trọng Quan số thứ tự 4.37.
đ) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải và Bảng 04-5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải:
- Thay thế cụm từ “xã Đông Phong”, cụm từ “xã Đông Quý” và cụm từ “xã Đông Trung” bằng cụm từ “xã Đông Quang” tại xã Đông Cơ số thứ tự 5.3, xã Đông Hoàng số thứ tự 5.4, xã Đông Trà số thứ tự 5.10, xã Đông Xuyên số thứ tự 5.12 và xã Tây Lương số thứ tự 5.26;
- Thay thế cụm từ “Từ ngã ba giáp nhà ông Điệu, thôn Tân Hưng 1, xã Nam Thắng đến giáp xã Nam Thanh” bằng cụm từ “Từ ngã ba giáp nhà ông Điệu, thôn Tân Hưng 1, xã Nam Tiến đến nhà ông Tình, thôn Thiện Châu” tại xã Nam Thịnh số thứ tự 5.22;
- Thay thế cụm từ “xã Nam Thắng” và cụm từ “xã Nam Thanh” bằng cụm từ “xã Nam Tiến” tại xã Nam Cường số thứ tự 5.14, xã Nam Hưng số thứ tự 5.18 và xã Nam Trung số thứ tự 5.23;
- Thay thế cụm từ “Từ giáp ngã ba đi xã Tây Phong đến giáp xã Tây Tiến” bằng cụm từ “Từ giáp ngã ba đi xã Ái Quốc (xã Tây Phong cũ) đến giáp xã Ái Quốc (xã Tây Tiến cũ)” tại xã Tây Giang số thứ tự 5.25;
- Thay thế cụm từ “xã Tây Tiến” và cụm từ “xã Tây Phong” bằng cụm từ “xã Ái Quốc” tại xã Đông Lâm số thứ tự 5.5 và xã Tây Giang số thứ tự 5.25;
- Thay thế cụm từ “xã Thượng Hiền” bằng cụm từ “xã Thống Nhất” tại xã Vũ Lăng số thứ tự 5.31.
e) Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư và Bảng 04-6: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư:
Thay thế cụm từ “xã Vũ Thắng” bằng cụm từ “xã Hồng Vũ” tại xã Vũ Vinh số thứ tự 6.28.
g) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà và Bảng 04-5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà:
- Thay thế cụm từ “xã Đô Lương” bằng cụm từ “xã Liên An Đô” tại xã Bắc Sơn số thứ tự 8.1;
- Thay thế cụm từ “Đường ĐT.452A (đường 224 cũ): Từ giáp xã Hùng Dũng đến giáp xã Dân Chủ” bằng cụm từ “Đường ĐT.452A (đường 224 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Duyên Hải” tại xã Duyên Hải số thứ tự 8.7;
- Thay thế cụm từ “xã Dân Chủ” và cụm từ “xã Hùng Dũng” bằng cụm từ “xã Quang Trung” tại xã Duyên Hải số thứ tự 8.7 và xã Đoan Hùng số thứ tự 8.9.
h) Bảng 06: Bảng giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình:
- Thay thế cụm từ “xã Đông Quý” bằng cụm từ “xã Đông Quang” tại mục Cụm công nghiệp số thứ tự 16;
- Thay thế cụm từ “xã Đông Xuân, xã Đông Động, huyện Đông Hưng” bằng cụm từ “xã Xuân Quang Động, huyện Đông Hưng” tại mục Cụm công nghiệp số thứ tự 24;
- Thay thế cụm từ “xã Phong Châu” bằng cụm từ “xã Phong Dương Tiến” tại mục Cụm công nghiệp số thứ tự 26;
- Thay thế cụm từ “xã An Châu” bằng cụm từ “xã Liên An Đô” tại mục Cụm công nghiệp số thứ tự 27;
- Thay thế cụm từ “xã Đô Lương, huyện Đông Hưng; xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ” bằng cụm từ “xã Liên An Đô, huyện Đông Hưng; xã Trang Bảo Xá, huyện Quỳnh Phụ” tại mục Cụm công nghiệp số thứ tự 28;
- Thay thế cụm từ “xã Điệp Nông” bằng cụm từ “xã Quang Trung” tại mục Cụm công nghiệp số thứ tự 34.
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 03/2022/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/03/2022 (VB hết hiệu lực: 20/09/2024)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số nội dung của các Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ đối với xã Quỳnh Châu (số thứ tự 2.19), xã Quỳnh Sơn (số thứ tự 2.33); Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương đối với xã Lê Lợi (số thứ tự 3.11), xã Minh Hưng (số thứ tự 3.12), xã Quang Hưng (số thứ tự 3.17), xã Quyết Tiến (số thứ tự 3.22), xã Vũ Sơn (số thứ tự 3.33), xã Vũ Tây (số thứ tự 3.34); Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng đối với xã Bạch Đằng (số thứ tự 4.2), xã Đông Giang (số thứ tự 4.10), xã Đông Hà (số thứ tự 4.11), xã Đông Huy (số thứ tự 4.14), xã Đông Lĩnh (số thứ tự 4.17), xã Đông Phong (số thứ tự 4.18), xã Đồng Phú (số thứ tự 4.26), xã Hoa Lư (số thứ tự 4.27), xã Hoa Nam (số thứ tự 4.28), xã Hồng Châu (số thứ tự 4.29), xã Minh Châu (số thứ tự 4.36); Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải đối với xã Đông Hải (số thứ tự 5.4), xã Đông Trà (số thứ tự 5.11); Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy đối với xã Hồng Quỳnh (số thứ tự 7.1), xã Thái An (số thứ tự 7.3), xã Thái Dương (số thứ tự 7.5), xã Thái Hà (số thứ tự 7.7), xã Thái Hòa (số thứ tự 7.8), xã Thái Học (số thứ tự 7.9), xã Thái Hồng (số thứ tự 7.10), xã Thái Sơn (số thứ tự 7.14), xã Thái Tân (số thứ tự 7.15), xã Thái Thành (số thứ tự 7.16), xã Thái Thuần (số thứ tự 7.19), xã Thái Thủy (số thứ tự 7.21), xã Thụy An (số thứ tự 7.23), xã Thụy Dũng (số thứ tự 7.27), xã Thụy Dương (số thứ tự 7.28), xã Thụy Hồng (số thứ tự 7.32), xã Thụy Phúc (số thứ tự 7.38), xã Thụy Tân (số thứ tự 7.41) theo tên xã sau khi sắp xếp tại Nghị quyết số 892/NQ-UBTVQH14 ngày 11/02/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
b) Bổ sung vị trí, tuyến đường của các xã tại Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình, Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ, Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương, Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng, Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải, Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư, Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy, Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại đô thị như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương: “Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương” (chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
b) Sửa đổi, bổ sung Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, Bảng 03-7: Bảng giá đất ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, Bảng 03-8: Bảng giá đất ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà (chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
c) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường tại Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình, Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ (chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo).
3. Sửa đổi, bổ sung: Bảng 04-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình; Bảng 04-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ; Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương; Bảng 04-4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng; Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải; Bảng 04-6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư; Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy; Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn (chi tiết tại Phụ lục V, Phụ lục VI kèm theo).
4. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất: Bảng 05-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình; Bảng 05-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ; Bảng 05-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương; Bảng 05-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải; Bảng 05-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy; Bảng 05-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết tại Phụ lục VII, Phụ lục VIII kèm theo).
5. Sửa đổi, bổ sung Bảng 06. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình (chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo).
6. Thay thế một số cụm từ tại Bảng giá đất ở, Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị (chi tiết tại Phụ lục X kèm theo).
7. Bãi bỏ một số nội dung tại các Bảng giá đất như sau:
a) Bãi bỏ vị trí, giá đất của đoạn từ phố Phan Bá Vành đến khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc và từ giáp khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc đến cuối đường của phố Chu Văn An tại số thứ tự 1.36 trong Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình và Bảng 05-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình.
b) Bãi bỏ các vị trí, khu vực, tuyến đường và giá đất của xã An Bồi tại số thứ tự 3.2 trong Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương và Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.
c) Bãi bỏ các vị trí, khu vực, tuyến đường và giá đất của xã Tây An tại số thứ tự 5.26 và xã Tây Sơn tại số thứ tự 5.31 trong Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải và Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.
d) Bãi bỏ các vị trí, khu vực, tuyến đường và giá đất của xã Thụy Hà tại số thứ tự 7.30 và xã Thụy Lương tại số thứ tự 7.35; bãi bỏ vị trí, giá đất của các đoạn đường: “Đường ĐH.93B: Từ giáp Quốc lộ 37B đến giáp xã Thái Thành” tại số thứ tự 7.18 (xã Thái Thọ), “Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Sơn Thọ 1 và Sơn Thọ 3” tại số thứ tự 7.20 (xã Thái Thượng) và “Đoạn từ Quốc lộ 37 đến Trường Tiểu học xã Thụy Trình” tại số thứ tự 7.43 (xã Thụy Trình) trong Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy và Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy.
đ) Bãi bỏ vị trí và giá đất “Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Hữu Đô Kỳ” tại số thứ tự 8.10 (xã Đông Đô) trong Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà và Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.
...
Phụ lục I SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
PHỤ LỤC II BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
PHỤ LỤC III SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
PHỤ LỤC IV BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 27/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 (VB hết hiệu lực: 20/09/2024)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất:
- Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình đối với xã Phú Xuân (số thứ tự 1.4).
- Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ đối với xã Quỳnh Bảo (số thứ tự 2.18); xã Quỳnh Châu (số thứ tự 2.19) và xã Quỳnh Sơn (số thứ tự 2.33) nay là xã Châu Sơn; xã Quỳnh Giao (số thứ tự 2.20); xã Quỳnh Hồng (số thứ tự 2.25); xã Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27); xã Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).
- Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương đối với xã Lê Lợi (số thứ tự 3.11) và xã Quyết Tiến (số thứ tự 3.22) nay là xã Lê Lợi; xã Minh Hưng (số thứ tự 3.12) và xã Quang Hưng (số thứ tự 3.17) nay là xã Minh Quang; xã Vũ Quý (số thứ tự 3.32); xã Vũ Sơn (số thứ tự 3.33) và xã Vũ Tây (số thứ tự 3.34) nay là xã Tây Sơn.
- Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đồng Hưng đối với xã Bạch Đằng (số thứ tự 4.2) và xã Hồng Châu (số thứ tự 4.29) nay là xã Hồng Bạch; xã Chương Dương (số thứ tự 4.3); xã Đông Giang (số thứ tự 4.10) và xã Đông Hà (số thứ tự 4.11) nay là xã Hà Giang; xã Đông Huy (số thứ tự 4.14), xã Đông Lĩnh (số thứ tự 4.17) và xã Đông Phong (số thứ tự 4.18) nay là xã Đông Quan; xã Đồng Phú (số thứ tự 4.26) và xã Minh Châu (số thứ tự 4.36) nay là xã Minh Phú; xã Hoa Lư (số thứ tự 4.27) và xã Hoa Nam (số thứ tự 4.28) nay là xã Liên Hoa.
- Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải đối với xã Đông Minh (số thứ tự 5.8); Đông Hải (số thứ tự 5.4) và xã Đông Trà (số thứ tự 5.11) nay là xã Đông Trà, xã Nam Hải (số thứ tự 5.17); xã Tây Tiến (số thứ tự 5.32); xã Vân Trường (số thứ tự 5.33).
- Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy đối với xã Hồng Quỳnh (số thứ tự 7.1), xã Thụy Dũng (số thứ tự 7.27) và xã Thụy Hồng (số thứ tự 7.32) nay là xã Hồng Dũng; xã Thái An (số thứ tự 7.3) và xã Thái Hòa (số thứ tự 7.8) nay là xã Hòa An; xã Thái Dương (số thứ tự 7.5), xã Thái Hồng (số thứ tự 7.10) và xã Thái Thủy (số thứ tự 7.21) nay là xã Dương Hồng Thủy; xã Thái Hà (số thứ tự 7.7) và xã Thái Sơn (số thứ tự 7.14) nay là xã Sơn Hà; xã Thái Học (số thứ tự 7.9) và xã Thái Tân (số thứ tự 7.15) nay là xã Tân Học; xã Thái Thành (số thứ tự 7.16) và xã Thái Thuần (số thứ tự 7.19) nay là xã Thuần Thành; xã Thụy An (số thứ tự 7.23) và xã Thụy Tân (số thứ tự 7.41) nay là xã An Tân; xã Thụy Dương (số thứ tự 7.28) và xã Thụy Phúc (số thứ tự 7.38) nay là xã Dương Phúc.
- Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà đối với xã Dân Chủ (số thứ tự 8.6); xã Điệp Nông (số thứ tự 8.7); xã Đoan Hùng (số thứ tự 8.8); xã Duyên Hải (số thứ tự 8.11); xã Hùng Dũng (số thứ tự 8.17); xã Thống Nhất (số thứ tự 8.30).
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
b) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường của các xã tại các Bảng giá đất:
- Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình.
- Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.
- Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương.
- Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng.
- Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải.
- Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư.
- Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy.
- Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại đô thị như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất:
- Bảng 03-1: Bảng giá đất ở tại thành phố Thái Bình đối với đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc sông 3-2) (số thứ tự 1.5), đường Lý Bôn (số thứ tự 1.13).
- Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương thành: “Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương”.
- Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.
- Bảng 03-7: Bảng giá đất ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy.
- Bảng 03-8: Bảng giá đất ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
b) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường tại các Bảng giá đất:
- Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình.
- Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
3. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều này như sau:
- Bảng 04-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình.
- Bảng 04-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.
- Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.
- Bảng 04-4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.
- Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.
- Bảng 04-6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.
- Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy.
- Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.
(Chi tiết tại Phụ lục V, Phụ lục VI kèm theo)
4. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại đô thị tại khoản 2 Điều này như sau:
- Bảng 05-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình.
- Bảng 05-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.
- Bảng 05-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương.
- Bảng 05-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.
- Bảng 05-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy.
- Bảng 05-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà.
(Chi tiết tại Phụ lục VII, Phụ lục VIII kèm theo)
5. Sửa đổi, bổ sung Bảng 06: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo)
...
PHỤ LỤC I: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC II: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC III: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC IV: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC V: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC VI: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC VII: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC VIII: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC IX: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG 06. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 10/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 20/09/2024)
Điều 1. Bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:
1. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường của các xã tại các Bảng giá đất ở tại nông thôn:
a) Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: An Đồng (số thứ tự 2.4), An Lễ (số thứ tự 2.7), An Tràng (số thứ tự 2.13), Đồng Tiến (số thứ tự 2.17), Quỳnh Hưng (số thứ tự 2.26), Quỳnh Minh (số thứ tự 2.29).
b) Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND đối với các xã: Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27), Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).
c) Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: Bình Định (số thứ tự 3.3), Hồng Tiến (số thứ tự 3.9), Quang Bình (số thứ tự 3.16), Thượng Hiền (số thứ tự 3.24), Vũ An (số thứ tự 3.26), Vũ Bình (số thứ tự 3.27), Vũ Công (số thứ tự 3.28).
d) Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND đối với xã Tây Sơn (số thứ tự 3.33).
đ) Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: Đông Phương (số thứ tự 4.19), Đông Vinh (số thứ tự 4.23).
e) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: Bắc Hải (số thứ tự 5.2), Đông Hoàng (số thứ tự 5.5), Nam Thịnh (số thứ tự 5.23), Nam Trung (số thứ tự 5.24), Phương Công (số thứ tự 5.25), Tây Lương (số thứ tự 5.28), Tây Ninh (số thứ tự 5.29), Tây Phong (số thứ tự 5.30).
g) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND đối với các xã: Tây Tiến (số thứ tự 5.32), Vân Trường (số thứ tự 5.33).
h) Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: Trung An (số thứ tự 6.20), Vũ Tiến (số thứ tự 6.26), Xuân Hòa (số thứ tự 6,29).
i) Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: Thái Đô (số thứ tự 7.4), Thụy Liên (số thứ tự 7.34), Thụy Trường (số thứ tự 7.44).
k) Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND đối với các xã: An Tân (số thứ tự 7.23), Dương Phúc (số thứ tự 7.28).
l) Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: Tân Tiến (số thứ tự 8.26), Thái Phương (số thứ tự 8.29).
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường tại các Bảng giá đất ở tại đô thị:
a) Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND.
b) Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND.
c) Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
3. Bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Bảng 04-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.
b) Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.
c) Bảng 04-4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.
d) Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.
đ) Bảng 04-6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.
e) Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy.
g) Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
4. Bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được bổ sung các Bảng giá đất ở tại đô thị tại khoản 2 Điều này như sau:
a) Bảng 05-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.
b) Bảng 05-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương.
c) Bảng 05-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
...
PHỤ LỤC I: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC II: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC III: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC IV: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 1 Quyết định 29/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 20/09/2024
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Bảng giá đất nông nghiệp: Chi tiết tại Bảng 01 kèm theo.”
2. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Bảng giá đất ở tại nông thôn: Chi tiết tại Bảng 02-1, Bảng 02-2, Bảng 02-3, Bảng 02-4, Bảng 02-5, Bảng 02-6, Bảng 02-7, Bảng 02-8 kèm theo; trong đó:
1. Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
a) Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.
b) Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5m trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.
c) Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5m đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.
2. Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.”
3. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Bảng giá đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 03-1, Bảng 03-2, Bảng 03-3, Bảng 03-4, Bảng 03-5, Bảng 03-6, Bảng 03-7, Bảng 03-8 kèm theo; trong đó:
1. Giá đất ở được xác định theo vị trí của tùng thửa đất như sau:
a) Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.
b) Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0m trở lên đi ra đường, phố.
c) Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0m đến dưới 4,0m đi ra đường, phố.
d) Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0m đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.
2. Giá đất của thửa đất ở tại vị trí 2, hoặc vị trí 3, hoặc vị trí 4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:
a) Dưới 100m: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.
b) Từ 100m đến dưới 200m: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.
c) Từ 200m trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.
3. Giá đất sau khi xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại Bảng giá đất của đô thị đó.”
4. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 04-1, Bảng 04-2, Bảng 04-3, Bảng 04-4, Bảng 04-5, Bảng 04-6, Bảng 04-7, Bảng 04-8, Bảng 05-1, Bảng 05-2, Bảng 05-3, Bảng 05-4, Bảng 05-5, Bảng 05-6, Bảng 05-7, Bảng 05-8 kèm theo.
2. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
3. Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh: Chi tiết tại Bảng 06 kèm theo.
Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ.”
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 1 Quyết định 49/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/12/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:
a) Sửa đổi các Bảng giá đất:
- Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ:
Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Quỳnh Bảo số thứ tự 2.19, xã Quỳnh Trang số thứ tự 2.34 và xã Quỳnh Xá số thứ tự 2.35 thành Bảng giá đất ở đối với xã Trang Bảo Xá số thứ tự 2.19.
- Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương:
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Đình Phùng số thứ tự 3.6, xã Nam Cao số thứ tự 3.14 và xã Thượng Hiền số thứ tự 3.22 thành Bảng giá đất ở đối với xã Thống Nhất số thứ tự 3.6;
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Vũ Bình số thứ tự 3.25, xã Vũ Hòa số thứ tự 3.27 và xã Vũ Thắng số thứ tự 3.31 thành Bảng giá đất ở đối với xã Hồng Vũ số thứ tự 3.25.
- Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng:
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã An Châu số thứ tự 4.1, xã Đô Lương số thứ tự 4.3 và xã Liên Giang số thứ tự 4.26 thành Bảng giá đất ở đối với xã Liên An Đô số thứ tự 4.1;
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Chương Dương số thứ tự 4.2, xã Hợp Tiến số thứ tự 4.25 và xã Phong Châu số thứ tự 4.33 thành Bảng giá đất ở đối với xã Phong Dương Tiến số thứ tự 4.2;
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Đông Động số thứ tự 4.8, xã Đông Quang số thứ tự 4.15 và xã Đông Xuân số thứ tự 4.20 thành Bảng giá đất ở đối với xã Xuân Quang Động số thứ tự 4.8.
- Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải:
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Đông Phong số thứ tự 5.8, xã Đông Quý số thứ tự 5.9 và xã Đông Trung số thứ tự 5.11 thành Bảng giá đất ở đối với xã Đông Quang số thứ tự 5.8;
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Nam Thắng số thứ tự 5.20 và xã Nam Thanh số thứ tự 5.21 thành Bảng giá đất ở đối với xã Nam Tiến số thứ tự 5.20;
+ Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Tây Phong số thứ tự 5.28 và xã Tây Tiến số thứ tự 5.29 thành Bảng giá đất ở đối với xã Ái Quốc số thứ tự 5.28.
- Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà:
Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Dân Chủ số thứ tự 8.6, xã Điệp Nông số thứ tự 8.8 và xã Hùng Dũng số thứ tự 8.17 thành Bảng giá đất ở đối với xã Quang Trung số thứ tự 8.6.
(Chi tiết nội dung sửa đổi các Bảng giá đất tại Phụ lục I kèm theo)
b) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường vào xã Song An số thứ tự 6.14 của Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường vào các khu dân cư phường Phú Khánh số thứ tự 1.99 của Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
3. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Bảng 04-2: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.
b) Bảng 04-3: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.
c) Bảng 04-4: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.
d) Bảng 04-5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.
đ) Bảng 04-6: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.
e) Bảng 04-8: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.
(Chi tiết nội dung sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tại Phụ lục IV và Phụ lục V kèm theo)
4. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường vào các khu dân cư phường Phú Khánh số thứ tự 1.99 của Bảng 05-1: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)
5. Bổ sung Khu công nghiệp Hưng Phú vào Bảng 06: Bảng giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo)
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC II BỔ SUNG BẢNG 02-6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN VŨ THƯ
...
PHỤ LỤC III BỔ SUNG BẢNG 03-1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
...
PHỤ LỤC IV SỬA ĐỔI BẢNG GIÁ ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC VI BỔ SUNG BẢNG 05-1: BẢNG GIÁ ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
...
PHỤ LỤC V BỔ SUNG BẢNG 04-6: BẢNG GIÁ ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN HUYỆN VŨ THƯ
...
PHỤ LỤC VII BỔ SUNG BẢNG 06. BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số cụm từ tại File này bị thay thế bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 49/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/12/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
...
6. Thay thế một số cụm từ tại Bảng giá đất ở; Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình:
a) Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình và Bảng 04-2: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình:
Thay thế cụm từ “xã Đông Xuân” bằng cụm từ “xã Xuân Quang Động” tại xã Đông Mỹ số thứ tự 1.2.
b) Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ và Bảng 04-2: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ:
- Thay thế cụm từ “xã Quỳnh Bảo”, cụm từ “xã Quỳnh Trang” và cụm từ “xã Quỳnh Xá” bằng cụm từ “xã Trang Bảo Xá” tại xã An Vinh số thứ tự 2.14, xã Đông Hải số thứ tự 2.17, xã Quỳnh Hưng số thứ tự 2.26, xã Quỳnh Mỹ số thứ tự 2.30 và xã Quỳnh Nguyên số thứ tự 2.32;
- Thay thế cụm từ “xã Dân Chủ” bằng cụm từ “xã Quang Trung” tại xã Quỳnh Ngọc số thứ tự 2.31.
c) Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương và Bảng 04-3: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương:
- Thay thế cụm từ “xã Đình Phùng”, cụm từ “xã Nam Cao” và cụm từ “xã Thượng Hiền” bằng cụm từ “xã Thống Nhất” tại xã Bình Minh số thứ tự 3.3, xã Hòa Bình số thứ tự 3.7, xã Lê Lợi số thứ tự 3.10;
- Thay thế cụm từ “xã Vũ Bình” và cụm từ “xã Vũ Hòa” bằng cụm từ “xã Hồng Vũ” tại xã Vũ Công số thứ tự 3.26 và xã Vũ Trung số thứ tự 3.32.
d) Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng và Bảng 04-4: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng:
- Thay thế cụm từ “Quốc lộ 39: Từ giáp xã Chương Dương đến giáp xã Hợp Tiến” bằng cụm từ “Quốc lộ 39: Đoạn thuộc địa phận xã Minh Phú”, tại xã Minh Phú số thứ tự 4.30;
- Thay thế cụm từ “Từ giáp xã Hợp Tiến đến giáp cây xăng Tân Việt Hà” bằng cụm từ “Từ giáp xã Phong Dương Tiến đến giáp cây xăng Tân Thịnh Hà”, cụm từ “Từ cây xăng Tân Việt Hà đến giáp xã Nguyên Xá” bằng cụm từ “Từ cây xăng Tân Thịnh Hà đến giáp xã Nguyên Xá” tại xã Phú Châu số thứ tự 4.34;
- Thay thế cụm từ “xã Chương Dương” và cụm từ “xã Phong Châu” bằng cụm từ “xã Phong Dương Tiến” tại xã Minh Phú số thứ tự 4.30 và xã Nguyên Xá số thứ tự 4.32;
- Thay thế cụm từ “Từ giáp xã Liên Giang đến giáp xã An Châu” bằng cụm từ “Từ giáp xã Liên Giang cũ đến giáp xã An Châu cũ”, cụm từ “xã Đô Lương” và cụm từ “xã Liên Giang” bằng cụm từ “xã Liên An Đô” tại xã Phú Lương số thứ tự 4.35;
- Thay thế cụm từ “xã Đông Quang” bằng cụm từ “xã Xuân Quang Động” tại xã Trọng Quan số thứ tự 4.37.
đ) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải và Bảng 04-5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải:
- Thay thế cụm từ “xã Đông Phong”, cụm từ “xã Đông Quý” và cụm từ “xã Đông Trung” bằng cụm từ “xã Đông Quang” tại xã Đông Cơ số thứ tự 5.3, xã Đông Hoàng số thứ tự 5.4, xã Đông Trà số thứ tự 5.10, xã Đông Xuyên số thứ tự 5.12 và xã Tây Lương số thứ tự 5.26;
- Thay thế cụm từ “Từ ngã ba giáp nhà ông Điệu, thôn Tân Hưng 1, xã Nam Thắng đến giáp xã Nam Thanh” bằng cụm từ “Từ ngã ba giáp nhà ông Điệu, thôn Tân Hưng 1, xã Nam Tiến đến nhà ông Tình, thôn Thiện Châu” tại xã Nam Thịnh số thứ tự 5.22;
- Thay thế cụm từ “xã Nam Thắng” và cụm từ “xã Nam Thanh” bằng cụm từ “xã Nam Tiến” tại xã Nam Cường số thứ tự 5.14, xã Nam Hưng số thứ tự 5.18 và xã Nam Trung số thứ tự 5.23;
- Thay thế cụm từ “Từ giáp ngã ba đi xã Tây Phong đến giáp xã Tây Tiến” bằng cụm từ “Từ giáp ngã ba đi xã Ái Quốc (xã Tây Phong cũ) đến giáp xã Ái Quốc (xã Tây Tiến cũ)” tại xã Tây Giang số thứ tự 5.25;
- Thay thế cụm từ “xã Tây Tiến” và cụm từ “xã Tây Phong” bằng cụm từ “xã Ái Quốc” tại xã Đông Lâm số thứ tự 5.5 và xã Tây Giang số thứ tự 5.25;
- Thay thế cụm từ “xã Thượng Hiền” bằng cụm từ “xã Thống Nhất” tại xã Vũ Lăng số thứ tự 5.31.
e) Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư và Bảng 04-6: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư:
Thay thế cụm từ “xã Vũ Thắng” bằng cụm từ “xã Hồng Vũ” tại xã Vũ Vinh số thứ tự 6.28.
g) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà và Bảng 04-5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà:
- Thay thế cụm từ “xã Đô Lương” bằng cụm từ “xã Liên An Đô” tại xã Bắc Sơn số thứ tự 8.1;
- Thay thế cụm từ “Đường ĐT.452A (đường 224 cũ): Từ giáp xã Hùng Dũng đến giáp xã Dân Chủ” bằng cụm từ “Đường ĐT.452A (đường 224 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Duyên Hải” tại xã Duyên Hải số thứ tự 8.7;
- Thay thế cụm từ “xã Dân Chủ” và cụm từ “xã Hùng Dũng” bằng cụm từ “xã Quang Trung” tại xã Duyên Hải số thứ tự 8.7 và xã Đoan Hùng số thứ tự 8.9.
h) Bảng 06: Bảng giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình:
- Thay thế cụm từ “xã Đông Quý” bằng cụm từ “xã Đông Quang” tại mục Cụm công nghiệp số thứ tự 16;
- Thay thế cụm từ “xã Đông Xuân, xã Đông Động, huyện Đông Hưng” bằng cụm từ “xã Xuân Quang Động, huyện Đông Hưng” tại mục Cụm công nghiệp số thứ tự 24;
- Thay thế cụm từ “xã Phong Châu” bằng cụm từ “xã Phong Dương Tiến” tại mục Cụm công nghiệp số thứ tự 26;
- Thay thế cụm từ “xã An Châu” bằng cụm từ “xã Liên An Đô” tại mục Cụm công nghiệp số thứ tự 27;
- Thay thế cụm từ “xã Đô Lương, huyện Đông Hưng; xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ” bằng cụm từ “xã Liên An Đô, huyện Đông Hưng; xã Trang Bảo Xá, huyện Quỳnh Phụ” tại mục Cụm công nghiệp số thứ tự 28;
- Thay thế cụm từ “xã Điệp Nông” bằng cụm từ “xã Quang Trung” tại mục Cụm công nghiệp số thứ tự 34.
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 03/2022/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/03/2022 (VB hết hiệu lực: 20/09/2024)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số nội dung của các Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ đối với xã Quỳnh Châu (số thứ tự 2.19), xã Quỳnh Sơn (số thứ tự 2.33); Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương đối với xã Lê Lợi (số thứ tự 3.11), xã Minh Hưng (số thứ tự 3.12), xã Quang Hưng (số thứ tự 3.17), xã Quyết Tiến (số thứ tự 3.22), xã Vũ Sơn (số thứ tự 3.33), xã Vũ Tây (số thứ tự 3.34); Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng đối với xã Bạch Đằng (số thứ tự 4.2), xã Đông Giang (số thứ tự 4.10), xã Đông Hà (số thứ tự 4.11), xã Đông Huy (số thứ tự 4.14), xã Đông Lĩnh (số thứ tự 4.17), xã Đông Phong (số thứ tự 4.18), xã Đồng Phú (số thứ tự 4.26), xã Hoa Lư (số thứ tự 4.27), xã Hoa Nam (số thứ tự 4.28), xã Hồng Châu (số thứ tự 4.29), xã Minh Châu (số thứ tự 4.36); Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải đối với xã Đông Hải (số thứ tự 5.4), xã Đông Trà (số thứ tự 5.11); Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy đối với xã Hồng Quỳnh (số thứ tự 7.1), xã Thái An (số thứ tự 7.3), xã Thái Dương (số thứ tự 7.5), xã Thái Hà (số thứ tự 7.7), xã Thái Hòa (số thứ tự 7.8), xã Thái Học (số thứ tự 7.9), xã Thái Hồng (số thứ tự 7.10), xã Thái Sơn (số thứ tự 7.14), xã Thái Tân (số thứ tự 7.15), xã Thái Thành (số thứ tự 7.16), xã Thái Thuần (số thứ tự 7.19), xã Thái Thủy (số thứ tự 7.21), xã Thụy An (số thứ tự 7.23), xã Thụy Dũng (số thứ tự 7.27), xã Thụy Dương (số thứ tự 7.28), xã Thụy Hồng (số thứ tự 7.32), xã Thụy Phúc (số thứ tự 7.38), xã Thụy Tân (số thứ tự 7.41) theo tên xã sau khi sắp xếp tại Nghị quyết số 892/NQ-UBTVQH14 ngày 11/02/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
b) Bổ sung vị trí, tuyến đường của các xã tại Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình, Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ, Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương, Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng, Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải, Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư, Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy, Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại đô thị như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương: “Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương” (chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
b) Sửa đổi, bổ sung Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, Bảng 03-7: Bảng giá đất ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, Bảng 03-8: Bảng giá đất ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà (chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
c) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường tại Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình, Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ (chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo).
3. Sửa đổi, bổ sung: Bảng 04-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình; Bảng 04-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ; Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương; Bảng 04-4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng; Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải; Bảng 04-6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư; Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy; Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn (chi tiết tại Phụ lục V, Phụ lục VI kèm theo).
4. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất: Bảng 05-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình; Bảng 05-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ; Bảng 05-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương; Bảng 05-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải; Bảng 05-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy; Bảng 05-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết tại Phụ lục VII, Phụ lục VIII kèm theo).
5. Sửa đổi, bổ sung Bảng 06. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình (chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo).
6. Thay thế một số cụm từ tại Bảng giá đất ở, Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị (chi tiết tại Phụ lục X kèm theo).
7. Bãi bỏ một số nội dung tại các Bảng giá đất như sau:
a) Bãi bỏ vị trí, giá đất của đoạn từ phố Phan Bá Vành đến khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc và từ giáp khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc đến cuối đường của phố Chu Văn An tại số thứ tự 1.36 trong Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình và Bảng 05-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình.
b) Bãi bỏ các vị trí, khu vực, tuyến đường và giá đất của xã An Bồi tại số thứ tự 3.2 trong Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương và Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.
c) Bãi bỏ các vị trí, khu vực, tuyến đường và giá đất của xã Tây An tại số thứ tự 5.26 và xã Tây Sơn tại số thứ tự 5.31 trong Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải và Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.
d) Bãi bỏ các vị trí, khu vực, tuyến đường và giá đất của xã Thụy Hà tại số thứ tự 7.30 và xã Thụy Lương tại số thứ tự 7.35; bãi bỏ vị trí, giá đất của các đoạn đường: “Đường ĐH.93B: Từ giáp Quốc lộ 37B đến giáp xã Thái Thành” tại số thứ tự 7.18 (xã Thái Thọ), “Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Sơn Thọ 1 và Sơn Thọ 3” tại số thứ tự 7.20 (xã Thái Thượng) và “Đoạn từ Quốc lộ 37 đến Trường Tiểu học xã Thụy Trình” tại số thứ tự 7.43 (xã Thụy Trình) trong Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy và Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy.
đ) Bãi bỏ vị trí và giá đất “Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Hữu Đô Kỳ” tại số thứ tự 8.10 (xã Đông Đô) trong Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà và Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.
...
Phụ lục I SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
PHỤ LỤC II BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
PHỤ LỤC III SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
PHỤ LỤC IV BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 27/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 (VB hết hiệu lực: 20/09/2024)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất:
- Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình đối với xã Phú Xuân (số thứ tự 1.4).
- Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ đối với xã Quỳnh Bảo (số thứ tự 2.18); xã Quỳnh Châu (số thứ tự 2.19) và xã Quỳnh Sơn (số thứ tự 2.33) nay là xã Châu Sơn; xã Quỳnh Giao (số thứ tự 2.20); xã Quỳnh Hồng (số thứ tự 2.25); xã Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27); xã Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).
- Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương đối với xã Lê Lợi (số thứ tự 3.11) và xã Quyết Tiến (số thứ tự 3.22) nay là xã Lê Lợi; xã Minh Hưng (số thứ tự 3.12) và xã Quang Hưng (số thứ tự 3.17) nay là xã Minh Quang; xã Vũ Quý (số thứ tự 3.32); xã Vũ Sơn (số thứ tự 3.33) và xã Vũ Tây (số thứ tự 3.34) nay là xã Tây Sơn.
- Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đồng Hưng đối với xã Bạch Đằng (số thứ tự 4.2) và xã Hồng Châu (số thứ tự 4.29) nay là xã Hồng Bạch; xã Chương Dương (số thứ tự 4.3); xã Đông Giang (số thứ tự 4.10) và xã Đông Hà (số thứ tự 4.11) nay là xã Hà Giang; xã Đông Huy (số thứ tự 4.14), xã Đông Lĩnh (số thứ tự 4.17) và xã Đông Phong (số thứ tự 4.18) nay là xã Đông Quan; xã Đồng Phú (số thứ tự 4.26) và xã Minh Châu (số thứ tự 4.36) nay là xã Minh Phú; xã Hoa Lư (số thứ tự 4.27) và xã Hoa Nam (số thứ tự 4.28) nay là xã Liên Hoa.
- Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải đối với xã Đông Minh (số thứ tự 5.8); Đông Hải (số thứ tự 5.4) và xã Đông Trà (số thứ tự 5.11) nay là xã Đông Trà, xã Nam Hải (số thứ tự 5.17); xã Tây Tiến (số thứ tự 5.32); xã Vân Trường (số thứ tự 5.33).
- Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy đối với xã Hồng Quỳnh (số thứ tự 7.1), xã Thụy Dũng (số thứ tự 7.27) và xã Thụy Hồng (số thứ tự 7.32) nay là xã Hồng Dũng; xã Thái An (số thứ tự 7.3) và xã Thái Hòa (số thứ tự 7.8) nay là xã Hòa An; xã Thái Dương (số thứ tự 7.5), xã Thái Hồng (số thứ tự 7.10) và xã Thái Thủy (số thứ tự 7.21) nay là xã Dương Hồng Thủy; xã Thái Hà (số thứ tự 7.7) và xã Thái Sơn (số thứ tự 7.14) nay là xã Sơn Hà; xã Thái Học (số thứ tự 7.9) và xã Thái Tân (số thứ tự 7.15) nay là xã Tân Học; xã Thái Thành (số thứ tự 7.16) và xã Thái Thuần (số thứ tự 7.19) nay là xã Thuần Thành; xã Thụy An (số thứ tự 7.23) và xã Thụy Tân (số thứ tự 7.41) nay là xã An Tân; xã Thụy Dương (số thứ tự 7.28) và xã Thụy Phúc (số thứ tự 7.38) nay là xã Dương Phúc.
- Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà đối với xã Dân Chủ (số thứ tự 8.6); xã Điệp Nông (số thứ tự 8.7); xã Đoan Hùng (số thứ tự 8.8); xã Duyên Hải (số thứ tự 8.11); xã Hùng Dũng (số thứ tự 8.17); xã Thống Nhất (số thứ tự 8.30).
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
b) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường của các xã tại các Bảng giá đất:
- Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình.
- Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.
- Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương.
- Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng.
- Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải.
- Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư.
- Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy.
- Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại đô thị như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất:
- Bảng 03-1: Bảng giá đất ở tại thành phố Thái Bình đối với đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc sông 3-2) (số thứ tự 1.5), đường Lý Bôn (số thứ tự 1.13).
- Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương thành: “Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương”.
- Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.
- Bảng 03-7: Bảng giá đất ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy.
- Bảng 03-8: Bảng giá đất ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
b) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường tại các Bảng giá đất:
- Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình.
- Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
3. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều này như sau:
- Bảng 04-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình.
- Bảng 04-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.
- Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.
- Bảng 04-4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.
- Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.
- Bảng 04-6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.
- Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy.
- Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.
(Chi tiết tại Phụ lục V, Phụ lục VI kèm theo)
4. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại đô thị tại khoản 2 Điều này như sau:
- Bảng 05-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình.
- Bảng 05-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.
- Bảng 05-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương.
- Bảng 05-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.
- Bảng 05-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy.
- Bảng 05-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà.
(Chi tiết tại Phụ lục VII, Phụ lục VIII kèm theo)
5. Sửa đổi, bổ sung Bảng 06: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo)
...
PHỤ LỤC I: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC II: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC III: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC IV: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC V: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC VI: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC VII: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC VIII: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC IX: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG 06. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 10/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 20/09/2024)
Điều 1. Bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:
1. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường của các xã tại các Bảng giá đất ở tại nông thôn:
a) Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: An Đồng (số thứ tự 2.4), An Lễ (số thứ tự 2.7), An Tràng (số thứ tự 2.13), Đồng Tiến (số thứ tự 2.17), Quỳnh Hưng (số thứ tự 2.26), Quỳnh Minh (số thứ tự 2.29).
b) Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND đối với các xã: Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27), Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).
c) Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: Bình Định (số thứ tự 3.3), Hồng Tiến (số thứ tự 3.9), Quang Bình (số thứ tự 3.16), Thượng Hiền (số thứ tự 3.24), Vũ An (số thứ tự 3.26), Vũ Bình (số thứ tự 3.27), Vũ Công (số thứ tự 3.28).
d) Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND đối với xã Tây Sơn (số thứ tự 3.33).
đ) Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: Đông Phương (số thứ tự 4.19), Đông Vinh (số thứ tự 4.23).
e) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: Bắc Hải (số thứ tự 5.2), Đông Hoàng (số thứ tự 5.5), Nam Thịnh (số thứ tự 5.23), Nam Trung (số thứ tự 5.24), Phương Công (số thứ tự 5.25), Tây Lương (số thứ tự 5.28), Tây Ninh (số thứ tự 5.29), Tây Phong (số thứ tự 5.30).
g) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND đối với các xã: Tây Tiến (số thứ tự 5.32), Vân Trường (số thứ tự 5.33).
h) Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: Trung An (số thứ tự 6.20), Vũ Tiến (số thứ tự 6.26), Xuân Hòa (số thứ tự 6,29).
i) Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: Thái Đô (số thứ tự 7.4), Thụy Liên (số thứ tự 7.34), Thụy Trường (số thứ tự 7.44).
k) Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND đối với các xã: An Tân (số thứ tự 7.23), Dương Phúc (số thứ tự 7.28).
l) Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND đối với các xã: Tân Tiến (số thứ tự 8.26), Thái Phương (số thứ tự 8.29).
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường tại các Bảng giá đất ở tại đô thị:
a) Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND.
b) Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND.
c) Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
3. Bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Bảng 04-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.
b) Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.
c) Bảng 04-4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.
d) Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.
đ) Bảng 04-6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.
e) Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy.
g) Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
4. Bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được bổ sung các Bảng giá đất ở tại đô thị tại khoản 2 Điều này như sau:
a) Bảng 05-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.
b) Bảng 05-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương.
c) Bảng 05-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
...
PHỤ LỤC I: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC II: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC III: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC IV: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)