Tỉnh nào có dân số ít nhất Việt Nam sau sáp nhập theo Nghị quyết 202?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tỉnh nào có dân số ít nhất Việt Nam sau sáp nhập theo Nghị quyết 202? Từ ngày 01/7/2025, UBND cấp xã có chính thức được trao quyền cấp Sổ đỏ không?

Nội dung chính

Tỉnh nào có dân số ít nhất Việt Nam sau sáp nhập theo Nghị quyết 202?

Ngày 12/06/2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết 202/2025/QH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Nghị quyết 202/2025/QH15 có hiệu lực từ ngày 12/06/2025.

Cụ thể sau khi sắp xếp, từ ngày 12/06/2024 cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố trực thuộc trung ương. Trong đó có 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.

Vậy Tỉnh nào có dân số ít nhất Việt Nam sau sáp nhập? là câu hỏi được nhiều mọi người quan tâm. Sau đây là giải đáp cho câu hỏi "Tỉnh nào có dân số ít nhất Việt Nam sau sáp nhập?"

Diện tích và dân số 34 tỉnh thành sau sáp nhập theo Nghị quyết 202

TT

Tên tỉnh, thành mới

(Tỉnh, thành được sáp nhập)

Diện tích

(Km2)

Dân số

(người)

1

Thành phố Hà Nội

3.359,84

8.807.523

2

Thành phố Hồ Chí Minh

(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

 

 

6.772,59

14.002.598

3

Thành phố Hải Phòng

(Hải Dương + TP. Hải Phòng)

3.194,72

4.664.124

4

Thành phố Đà Nẵng

(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

11.859,59

3.065.628

5

Thành phố Huế

4.947,11

1.432.986

6

Thành phố Cần Thơ

(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

6.360,83

4.199.824

7

Tuyên Quang

(Hà Giang + Tuyên Quang)

13.795,50

1.865.270

8

Cao Bằng

6.700,39

573.119

9

Lai Châu

9.068,73

512.601

10

Lào Cai

(Lào Cai + Yên Bái)

13.256,92

1.778.785

11

Thái Nguyên

(Bắc Kạn + Thái Nguyên)

8.375,21

1.799.489

12

Điện Biên

9.539,93

673.091

13

Lạng Sơn

8.310,18

881.384

14

Sơn La

14.109,83

1.404.587

15

Phú Thọ

(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

9.361,38

4.022.638

16

Bắc Ninh

(Bắc Giang + Bắc Ninh)

4.718,60

3.619.433

17

Quảng Ninh

6.207,93

1.497.447

18

Hưng Yên

(Thái Bình + Hưng Yên)

2.514,81

3.567.943

19

Ninh Bình

(Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

3.942,62

4.412.264

20

Thanh Hóa

11.114,71

4.324.783

21

Nghệ An

16.486,49

3.831.694

22

Hà Tĩnh

5.994,45

1.622.901

23

Quảng Trị

(Quảng Bình + Quảng Trị)

12.700

1.870.845

24

Quảng Ngãi

(Quảng Ngãi + Kon Tum)

14.832,55

2.161.755

25

Gia Lai

(Gia Lai + Bình Định)

21.576,53

3.583.693

26

Đắk Lắk

(Phú Yên + Đắk Lắk)

18.096,40

3.346.853

27

Khánh Hoà

(Khánh Hòa + Ninh Thuận)

8.555,86

2.243.554

28

Lâm Đồng

(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

24.233,07

3.872.999

29

Đồng Nai

(Bình Phước + Đồng Nai)

12.737,18

4.491.408

30

Tây Ninh

(Long An + Tây Ninh)

8.536,44

3.254.170

31

Đồng Tháp

(Tiền Giang + Đồng Tháp)

5.938,64

4.370.046

32

An Giang

(Kiên Giang + An Giang)

9.888,91

4.952.238

33

Vĩnh Long

(Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)

6.296,20

4.257.581

34

Cà Mau

(Bạc Liêu + Cà Mau)

7.942,39

2.606.672

Như vậy, tỉnh có dân số ít nhất Việt Nam sau sáp nhập là tỉnh Lai Châu với quy mô dân số là 512.601 người.

Tỉnh nào có dân số ít nhất Việt Nam sau sáp nhập theo Nghị quyết 202?

Tỉnh nào có dân số ít nhất Việt Nam sau sáp nhập theo Nghị quyết 202? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp xã như thế nào trong lĩnh vực đất đai từ ngày 01/7/2025?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cụ thể như sau:

(1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Luật Đất đai 2024 như sau:

- Tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 87 và khoản 3 Điều 88 Luật Đất đai 2024;

- Tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất quy định tại điểm b khoản 7 Điều 87 và khoản 3 Điều 89 Luật Đất đai 2024;

- Tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định trưng dụng đất quy định tại khoản 5 Điều 90 Luật Đất đai 2024;

- Tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 161 Luật Đất đai 2024; tham gia là Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 161 Luật Đất đai 2024;

- Tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế quyết định giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại khoản 4 Điều 236 Luật Đất đai 2024;

- Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 241 Luật Đất đai 2024.

(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

- Tham gia Hội đồng xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 29 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

- Tham gia Ban Chỉ đạo theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Từ ngày 01/7/2025, UBND cấp xã có chính thức được trao quyền cấp Sổ đỏ không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:

Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
...
g) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai;
h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
i) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai;
...

Theo như quy định trên thì từ ngày 01/7/2025, Chủ tịch UBND cấp xã chính thức được trao quyền cấp Sổ đỏ trong một số trường hợp nhất định, thay cho UBND cấp huyện. Cụ thể, gồm:

(1) Cấp sổ đỏ cho cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);

(2) Cấp sổ đỏ cho cộng đồng dân cư;

(3) Cấp sổ đỏ đối với trường hợp diện tích đất của tổ chức đã bố trí cho hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của tổ chức làm nhà ở trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành.

Trên đây là toàn bộ nội dung "Tỉnh nào có dân số ít nhất Việt Nam sau sáp nhập theo Nghị quyết 202?"

saved-content
unsaved-content
11