Thủ tục xin cấp lại giấy phép xây dựng cho công trình cấp III, IV theo tuyến trong đô thị tại UBND xã phường
Nội dung chính
Công trình xây dựng theo tuyến là gì?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 175/2024/NĐ-CP thì có thể hiểu công trình xây dựng theo tuyến là công trình được xây dựng theo hướng tuyến trong một hoặc nhiều khu vực địa giới hành chính, như: đường bộ; đường sắt; luồng, kênh đường thủy nội địa; luồng, kênh hàng hải; tuyến cáp treo; đường dây tải điện; mạng cáp ngoại vi viễn thông, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát nước; đập đầu mối công trình thủy lợi, thủy điện; hệ thống dẫn, chuyển nước; đê, kè và các công trình tương tự khác.
Thủ tục xin cấp lại giấy phép xây dựng cho công trình cấp III, IV theo tuyến trong đô thị tại UBND xã phường
Theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
Thẩm quyền cấp lại giấy phép xây dựng cho công trình theo tuyến trong đô thị cấp III, IV từ 01/7/2025 thuộc về UBND cấp xã. Chi tiết các bước thực hiện được quy định tại Tiểu mục 6 Mục C Phần II Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm Quyết định 864/QĐ-BXD năm 2025.
Cụ thể thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, IV theo tuyến trong đô thị tạI UBND cấp xã thực hiện như sau:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng cho Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã (trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính), hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại Tải về
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp lại giấy phép xây dựng.

Thủ tục xin cấp lại giấy phép xây dựng cho công trình cấp III, IV theo tuyến trong đô thị tại UBND xã phường (Hình từ Internet)
Điều kiện thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, IV theo tuyến trong đô thị tại UBND xã, phường
Theo Tiểu mục 6 Mục C Phần II Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm Quyết định 864/QĐ-BXD năm 2025, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III tại UBND xã, phường quy định như sau:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Các loại quy hoạch sử dụng làm căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 175/2024/NĐ-CP là cơ sở xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Có văn bản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng của dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật Xây dựng năm 2014 là một trong các loại giấy tờ sau:
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết rút gọn và bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết rút gọn đã được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng và Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và các bản đồ, bản vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn và các bản đồ, bản vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựngđiểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt;
+ Văn bản chấp thuận về vị trí, hướng tuyến và tổng mặt bằng củadự án theo quy định của pháp luật có liên quan. Việc chấp thuận về vị trí, hướng tuyến và tổng mặt bằng của dự án thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 121 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
- Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi 2020, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
Nhà cấp III, IV là nhà có bao nhiêu tầng?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục II phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu ban hành kèm Thông tư 06/2021/TT-BXD như sau:
STT | Loại kết cấu | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||
2.1 | 2.1.1 Nhà, Kết cấu dạng nhà Cấp công trình của nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại mục này. Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III. 2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn (không bao gồm kết cấu mục 2.2) 2.1.3 Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không bao gồm kết cấu mục 2.3 và 2.5) Ví dụ: Cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác. | a) Chiều cao (m) | > 200 | > 75 ÷ 200 | > 28 ÷ 75 | > 6 ÷ 28 | ≤ 6 |
b) Số tầng cao | > 50 | 25 ÷ 50 | 8 ÷ 24 | 2 ÷ 7 | 1 | ||
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
| > 30 | > 10 ÷ 30 | 1 ÷ 10 | < 1 | ||
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) | > 200 | 100 ÷ 200 | 50 ÷ < 100 | 15 ÷ < 50 | < 15 | ||
đ) Độ sâu ngầm (m) |
| > 18 | 6 ÷ 18 | < 6 |
| ||
e) Số tầng ngầm |
| ≥ 5 | 2 ÷ 4 | 1 |
| ||
Theo đó, dựa vào bảng trên, có thể hiểu nhà cấp III là nhà có từ 2 - 7 tầng cao, 1 hầm, tổng diện tích sàn từ 1000 - 10000 m2
Nhà cấp IV là nhà có 1 tầng cao, không có hầm, tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1000 m2
Trên đây là nội dung "Thủ tục xin cấp lại giấy phép xây dựng cho công trình cấp III, IV theo tuyến trong đô thị tại UBND xã phường"
