Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chình quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn do Nhà đầu tư tổ chức lập
Nội dung chính
Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn do Nhà đầu tư tổ chức lập
Căn cứ Mục 2 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1218/QĐ-BXD năm 2025 quy định thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn do Nhà đầu tư tổ chức lập như sau:
Dưới đây là Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chình quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn do Nhà đầu tư tổ chức lập:
(1) Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư lập hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn đến cơ quan phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Cấp phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn căn cứ Tờ trình, kèm theo hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch đã được hoàn thiện của Nhà đầu tư lập quy hoạch và văn bản báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm định để xem xét, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn.
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn; cơ quan chuyên môn thuộc cơ quan, tổ chức quản lý khu chức năng đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu chức năng.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn.
+ Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn gồm: Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết; các văn bản, tài liệu liên quan (Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết; văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chi tiết; Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trước đó (nếu có); văn bản khác có liên quan); Thuyết minh và Bản vẽ;
+ Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn.
+ Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: UBND cấp tỉnh quy định trên cơ sở quy trình xử lý nội bộ của cấp phê duyệt và không quá 07 ngày làm việc.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới đơn vị hành chính của 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên.
- Ủy ban nhân dân cấp xã đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn có phạm vi quy hoạch thuộc địa giới hành chính của 01 đơn vị hành chính cấp xã.
- Cơ quan, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ thành lập được giao quản lý khu chức năng hoặc cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản lý khu chức năng đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ thành lập được giao quản lý khu chức năng hoặc cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao quản lý khu chức năng.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn.
(8) Chi phí thẩm định: Không có.
Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chình quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn do Nhà đầu tư tổ chức lập (Hình từ Internet)
Quy định quản lý theo quy hoạch phân khu đô thị và nông thôn như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn cụ thể như sau:
- Phạm vi, quy mô khu vực quy hoạch; vị trí, ranh giới, tính chất, quy mô các khu chức năng trong khu vực quy hoạch;
- Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, cốt xây dựng đối với từng ô đất;
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đến từng tuyến đường cấp khu vực, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường, khu vực;
- Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình có chức năng đặc thù, công trình ngầm; phạm vi khu vực bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan;
- Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện; nguyên tắc để tổ chức thực hiện và triển khai theo quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
Nội dung báo cáo rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 27 Thông tư 16/2025/TT-BXD quy định về nội dung hồ sơ rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn cụ thể như sau:
- Rà soát tình hình lập, triển khai các quy hoạch có liên quan, các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch đô thị và nông thôn được duyệt và kế hoạch thực hiện quy hoạch chung;
- Đánh giá các mục tiêu đã thực hiện, các tác động, hiệu quả của việc thực hiện theo quy hoạch được duyệt;
- Phân tích những yếu tố mới trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn và phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực lập quy hoạch;
- Các kiến nghị và đề xuất;
- Hồ sơ báo cáo rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn gồm:
+ Văn bản báo cáo
+ Bản vẽ in màu tỷ lệ thích hợp
+ Các văn bản pháp lý có liên quan.