Thủ tục chuyển nhượng đất cho con cái được thực hiện như thế nào?

Thủ tục chuyển nhượng đất cho con cái được thực hiện như thế nào? Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất cho con cái

Nội dung chính

    Thủ tục chuyển nhượng đất cho con cái được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Đất đai 2024:

    Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

    1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan.

    ...

    Như vậy, cha mẹ là người sử dụng đất hoàn toàn có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất (chuyển nhượng đất) cho con cái.

    Căn cứ theo Luật Đất đai 2024, thủ tục chuyển nhượng đất cho con gồm các bước sau:

    Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng đất

    - Cha mẹ và con cần lập hợp đồng chuyển nhượng đất.

    - Cả hai bên phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 45 Luật Đất đai 2024.

    Bước 2: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

    Các bên có thể lựa chọn:

    - Công chứng hợp đồng tại văn phòng công chứng.

    - Hoặc chứng thực tại UBND cấp xã.

    Công chứng viên kiểm tra tính hợp pháp của hợp đồng:

    - Nếu hợp đồng đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký kết.

    - Nếu chưa đạt yêu cầu, công chứng viên yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

    Bước 3: Kê khai thuế và lệ phí

    Bước 4: Đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    Sau khi hợp đồng chuyển nhượng đất đã được công chứng hoặc chứng thực, cha mẹ và con thực hiện thủ tục sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai.

    Thủ tục chuyển nhượng đất cho con cái được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

    Thủ tục chuyển nhượng đất cho con cái được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất cho con cái

    Căn cứ tại Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:

    Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại các điều 38, 39, 40, 41, 42, 43 và 44 của Nghị định này thực hiện như sau:
    1. Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ quy định tại Điều 29 của Nghị định này.
    Trường hợp xử lý tài sản thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không theo thỏa thuận; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án theo quy định của pháp luật thì việc nộp hồ sơ do tổ chức thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc do người nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện.

    Theo đó, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất cho con bao gồm:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

    - Giấy chứng nhận đã cấp.

    - Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Điều 30 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

    - Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

    Trường hợp xử lý tài sản thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không theo thỏa thuận; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án theo quy định của pháp luật thì việc nộp hồ sơ do tổ chức thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc do người nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện.

    Thời hạn phải đăng ký sang tên là khi nào?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định thời hạn đăng ký biến động đất đai như sau:

    Đăng ký biến động
    3. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền; trường hợp thi hành án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán đấu giá; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

    Như vậy, người dân buộc phải thực hiện sang tên trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho nhà đất; nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
    saved-content
    unsaved-content
    212