Mẫu Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã mới nhất

Mẫu Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã mới nhất. Việc cắm mốc địa giới đơn vị hành chính các cấp được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Mẫu Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã mới nhất

    Mẫu Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Mẫu số 03a Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2025/TT-BNNMT.

    Dưới đây là mẫu Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã mới nhất:

    Mẫu Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã mới nhất

    Tải về Mẫu Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã mới nhất bản Word

    Ghi chú: Nội dung trong sơ đồ mốc vẽ màu như bản đồ địa hình ở tỷ lệ tương ứng.

    Mẫu Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã mới nhất

    Mẫu Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã mới nhất (Hình từ Internet)

    Vi phạm quy định về quản lý mốc địa giới đơn vị hành chính bị xử phạt bao nhiêu tiền?

    Căn cứ tại Điều 26 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về quản lý mốc địa giới đơn vị hành chính như sau:

    Điều 26. Vi phạm quy định về quản lý mốc địa giới đơn vị hành chính
    1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp di chuyển, làm sai lệch mốc địa giới đơn vị hành chính.
    2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp làm hư hỏng mốc địa giới đơn vị hành chính.
    3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của mốc địa giới đơn vị hành chính.

    Như vậy, hành vi di chuyển, làm sai lệch mốc địa giới đơn vị hành chính sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Hành vi làm hư hỏng mốc địa giới đơn vị hành chính sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

    Ngoài ra, còn buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của mốc địa giới đơn vị hành chính.

    Lưu ý: Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP thì mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy định về quản lý mốc địa giới đơn vị hành chính nêu trên áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    Việc cắm mốc địa giới đơn vị hành chính các cấp được quy định như thế nào?

    Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 48/2014/TT-BTNMT có cụm từ "ĐGHC" bị thay thế bởi điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 25/2025/TT-BNNMTbằng cụm từ “địa giới đơn vị hành chính", quy định việc cắm mốc địa giới đơn vị hành chính được thực hiện theo các quy định cụ thể sau:

    (1) Mốc địa giới đơn vị hành chính các cấp phải được cắm tại vị trí đã được các đơn vị hành chính liền kề thống nhất lựa chọn và xác nhận pháp lý. Mặt mốc có ghi tên của đơn vị hành chính nào thì hướng mặt mốc về phía đơn vị hành chính đó.

    (2) Khi cắm mốc địa giới đơn vị hành chính phải có sự chứng kiến của đại diện cơ quan hành chính nhà nước các đơn vị hành chính liền kề và đại diện cơ quan hành chính nhà nước cấp cao hơn chứng kiến. Khi cắm mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh phải có đại diện cơ quan hành chính nhà nước của các đơn vị hành chính liền kề chứng kiến.

    (3) Sau khi cắm mốc địa giới đơn vị hành chính phải lập bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính. Khi vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính phải chọn ít nhất ba (03) địa vật ổn định lâu dài làm vật chuẩn để có khả năng khôi phục lại vị trí của mốc trong trường hợp bị mất hoặc bị phá hủy sau này. Các số liệu đo từ mốc đến vật chuẩn đối với góc phương vị lấy đến chẵn giây và khoảng cách lấy đến 0,1 m;

    Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 03a, 03b, 03c ban hành kèm theo Thông tư 48/2014/TT-BTNMT.

    (4) Sau khi hoàn thành việc cắm mốc ĐGHC, phải bàn giao mốc địa giới đơn vị hành chính các cấp cho các đơn vị hành chính trực tiếp quản lý mốc và lập biên bản bàn giao theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư 48/2014/TT-BTNMT.

    Mức kiểm tra chất lượng sản phẩm đối với hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định ra sao?

    Căn cứ khoản 5 Điều 12 Thông tư 48/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 25/2025/TT-BNNMT quy định mức kiểm tra chất lượng sản phẩm đối với hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp như sau:

    Mức kiểm tra chất lượng sản phẩm đối với hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh

    - Đơn vị thi công tự tổ chức kiểm tra 100% tất cả các hạng mục công việc và tài liệu trong hồ sơ địa giới đơn vị hành chính do đơn vị thi công thực hiện;

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra 100% tất cả các hạng mục công việc và tài liệu của hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh do đơn vị thi công thực hiện; Bộ Nội vụ chủ trì phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường căn cứ tình hình cụ thể để quyết định mức độ kiểm tra các hạng mục công việc và tài liệu thuộc hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trong quá trình thẩm định.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1