Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư được xác định như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư được xác định như thế nào?

Nội dung chính

    Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư được xác định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 74 Luật Đấu thầu 2023 quy định về thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư cụ thể như sau:

    (1) Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian thực hiện hợp đồng được xác định trong hợp đồng ký kết giữa các bên.

    (2) Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.

    (3) Hết thời hạn hợp đồng, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.

    Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư được xác định như thế nào?

    Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư cụ thể như sau:

    (1) Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực:

    - Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

    - Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

    (2) Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư.

    (3) Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng. Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

    (4) Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

    - Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;

    - Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

    - Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

    Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 55 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện cụ thể như sau:

    (1) Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt gồm:

    - Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của bên mời thầu;

    - Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia;

    - Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà đầu tư và những tài liệu khác có liên quan.

    (2) Nội dung thẩm định gồm:

    - Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    - Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    - Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu;

    - Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;

    - Các nội dung liên quan khác.

    (3) Nội dung báo cáo thẩm định bao gồm:

    - Khái quát thông tin dự án, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    - Tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện và đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    - Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có);

    - Nhận xét và ý kiến của tổ thẩm định về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định 115/2024/NĐ-CP;

    - Về việc đáp ứng mục tiêu bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    - Ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    - Đề xuất và kiến nghị của tổ thẩm định về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    - Đề xuất phương án xử lý trong trường hợp có sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    - Kiến nghị trong trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    - Các ý kiến khác (nếu có).

    saved-content
    unsaved-content
    2