Thời gian và tỷ lệ hao mòn hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ được quy định thế nào?
Nội dung chính
Thời gian và tỷ lệ hao mòn hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ được quy định thế nào?
Thời gian và tỷ lệ hao mòn hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ được quy định thế nào? được quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 74/2024/TT-BTC như sau:
STT | Danh mục các loại tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm) | Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
1 | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường | 40 | 2,5 |
2 | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ | 40 | 2,5 |
3 | Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ | 40 | 2,5 |
4 | Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao |
|
|
4.1 | Kết cấu hạ tầng bến phà đường bộ; cầu phao | 20 | 5 |
4.2 | Công trình nhà điều hành bến phà đường bộ; cầu phao |
|
|
| Nhà cấp I | 80 | 1,25 |
| Nhà cấp II | 50 | 2 |
| Nhà cấp III | 25 | 4 |
| Nhà cấp IV | 15 | 6,67 |
... | ... | ... | ... |
Theo đó, thời gian tính hao mòn hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ là 40 năm.
Tỷ lệ hao mòn hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ là 2,5% năm.
Thời gian và tỷ lệ hao mòn hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì?
Tại Điều 9 Thông tư 74/2024/TT-BTC có quy định về nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như sau:
(1) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ xác định là tài sản cố định quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư 74/2024/TT-BTC được giao cho cơ quan quản lý tài sản phải tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 74/2024/TT-BTC.
(2) Cơ quan quản lý tài sản không phải tính hao mòn đối với:
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chưa tính hết hao mòn nhưng đã bị hư hỏng không thể sửa chữa để sử dụng được.
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã tính đủ hao mòn nhưng vẫn còn sử dụng được.
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong thời gian chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là phần đất hành lang an toàn đường bộ đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại Điều 3 Thông tư 74/2024/TT-BTC.
(3) Việc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện mỗi năm một lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.
(4) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phát sinh trong năm, trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng lớn hơn hoặc bằng 06 (sáu) tháng thì tính tròn 01 (một) năm, trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng dưới 06 (sáu) tháng thì không tính hao mòn trong năm đó.
Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 44/2024/NĐ-CP như sau:
Điều 3. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và vùng đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (nếu có), gồm:
a) Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường.
b) Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ.
c) Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ.
d) Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao.
đ) Trạm kiểm tra tải trọng xe.
e) Trạm thu phí đường bộ.
g) Bến xe.
h) Bãi đỗ xe.
i) Nhà hạt quản lý đường bộ.
k) Trạm dừng nghỉ.
l) Kho bảo quản vật tư dự phòng.
m) Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông.
n) Phần đất hành lang an toàn đường bộ đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng.
o) Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ.
p) Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành giao thông đường bộ.
q) Các công trình, thiết bị khác của đường bộ theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ.
2. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định như sau:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.
b) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến an ninh quốc gia là tài sản thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm:
- Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường.
- Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ.
- Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ.
- Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao.
- Trạm kiểm tra tải trọng xe.
- Trạm thu phí đường bộ.
- Bến xe.
- Bãi đỗ xe.
- Nhà hạt quản lý đường bộ.
- Trạm dừng nghỉ.
- Kho bảo quản vật tư dự phòng.
- Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông.
- Phần đất hành lang an toàn đường bộ đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ.
- Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành giao thông đường bộ.
- Các công trình, thiết bị khác của đường bộ theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ.