Thời gian phê duyệt dự án PPP được quy định như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thời gian phê duyệt dự án PPP được quy định như thế nào? Nội dung quyết định phê duyệt dự án PPP được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Thời gian phê duyệt dự án PPP được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 35/2021/NĐ-CP quy định về phê duyệt dự án PPP như sau:

    Điều 27. Phê duyệt dự án PPP
    1. Nội dung quyết định phê duyệt dự án PPP thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật PPP và Mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
    2. Thời gian phê duyệt dự án PPP kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 22 của Luật PPP như sau:
    a) Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ: không quá 20 ngày;
    b) Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: không quá 15 ngày.
    [...]

    Theo đó, thời gian phê duyệt dự án PPP kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 22 Luật PPP 2020 như sau:

    - Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ: không quá 20 ngày;

    - Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: không quá 15 ngày.

    Thời gian phê duyệt dự án PPP được quy định như thế nào?

    Thời gian phê duyệt dự án PPP được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung quyết định phê duyệt dự án PPP được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 35/2021/NĐ-CP quy định nội dung quyết định phê duyệt dự án PPP theo quy định tại Điều 23 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 và Mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP như sau:

    Quyết định phê duyệt dự án PPP bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    - Tên dự án;

    - Tên cơ quan ký kết hợp đồng;

    - Mục tiêu; quy mô; địa điểm; thời gian thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác;

    - Loại hợp đồng dự án PPP;

    - Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn trong dự án; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đối với dự án áp dụng loại hợp đồng thông qua cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng;

    - Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn nhà đầu tư, thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.

    Tải Mẫu số 03: Tại đây

    Quy định về phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất?

    Căn cứ tại Điều 28 Nghị định 35/2021/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 10 Điều 1 Nghị định 71/2025/NĐ-CP và sửa đổi bởi điểm b, c khoản 10 Điều 1 Nghị định 71/2025/NĐ-CP quy định về phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất như sau:

    - Sau khi dự án được quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan có thẩm quyền giao nhà đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 35/2021/NĐ-CP, trừ dự án PPP ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới.

    - Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M và dự án PPP có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước:

    + Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất thực hiện dự án PPP trực tiếp hoặc qua bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật PPP 2020;

    + Cơ quan có thẩm quyền xem xét, trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi. Trường hợp chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền giao nhà đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 35/2021/NĐ-CP.

    Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án gồm tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 20 Luật PPP 2020;

    + Dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất bảo đảm đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 26 Luật PPP 2020.

    - Việc giao cho nhà đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại khoản 1 và khoản 1a Điều 28 Nghị định 35/2021/NĐ-CP được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư.

    Văn bản thỏa thuận bao gồm nội dung về mục đích; yêu cầu; tên cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận báo cáo nghiên cứu khả thi do nhà đầu tư lập; chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi; chi phí thuê tư vấn độc lập thẩm tra và nguyên tắc xử lý trong các trường hợp sau:

    + Trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi không được phê duyệt hoặc không lựa chọn được nhà đầu tư thực hiện dự án, nhà đầu tư chịu mọi rủi ro, chi phí;

    + Trường hợp sau khi tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, nhà đầu tư đề xuất dự án không được lựa chọn, chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi sẽ do nhà đầu tư được lựa chọn hoàn trả cho nhà đầu tư đề xuất.

    - Báo cáo nghiên cứu khả thi do nhà đầu tư tổ chức lập được thẩm định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 27 Luật PPP 2020, khoản 3 Điều 24 và Điều 26 Nghị định 35/2021/NĐ-CP.

    Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận báo cáo nghiên cứu khả thi do nhà đầu tư lập thực hiện thủ tục trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi và trình phê duyệt dự án PPP.

    - Dự án do nhà đầu tư đề xuất được phê duyệt theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 27 Luật PPP 2020, khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định 35/2021/NĐ-CP.

    - Nhà đầu tư được lựa chọn phải hoàn trả chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại khoản 6 Điều 27 Luật PPP 2020 và điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 35/2021/NĐ-CP trước khi ký kết hợp đồng dự án PPP.

    saved-content
    unsaved-content
    2