Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn là bao lâu cập nhật quy định mới từ 01/7/2025?

Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn là bao lâu? Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn?

Nội dung chính

    Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn là bao lâu?

    Ngày 1/7/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024. Nghị định có hiệu lực từ ngày ban hành.

    Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định về thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    (1) Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch chung

    - Đối với quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 03 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 15 tháng;

    - Đối với quy hoạch chung đô thị không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định 178/2025/NĐ-CP và quy hoạch chung khu kinh tế, quy hoạch chung khu du lịch quốc gia, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 02 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 12 tháng;

    - Đối với quy hoạch chung xã, quy hoạch chung đặc khu không định hướng phát triển đô thị, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 09 tháng.

    (2) Đối với quy hoạch phân khu, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 09 tháng.

    (3) Đối với quy hoạch chi tiết, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 06 tháng.

    (4) Đối với quy hoạch không gian ngầm, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc trung ương, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 09 tháng.

    (5) Trước khi lập nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch đô thị và nông thôn, cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tiến độ cụ thể bao gồm thời gian lựa chọn tổ chức tư vấn, báo cáo, xin ý kiến về quy hoạch và thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý, phát triển và tính khả thi.

    Việc điều chỉnh kế hoạch, tiến độ phải bảo đảm luận cứ đầy đủ lý do, sự cần thiết và các yếu tố tác động đến việc tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn.

    (6) Đối với các quy hoạch phân khu được lập để cụ thể hóa nội dung quy hoạch chung, cơ quan có trách nhiệm tổ chức lập và ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch chung phải xác định rõ mốc thời gian hoàn thành các quy hoạch phân khu trong nội dung kế hoạch thực hiện quy hoạch chung, bảo đảm việc hoàn thành lập, phê duyệt quy hoạch phân khu đáp ứng yêu cầu đầu tư, phát triển và tính khả thi trong tổ chức thực hiện.

    Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn là bao lâu?

    Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn?

    Căn cứ tại Điều 16 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn cụ thể như sau:

    (1) Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:

    - Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch (nếu có);

    - Lập nhiệm vụ quy hoạch;

    - Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch;

    - Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;

    - Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch;

    - Lập quy hoạch;

    - Thẩm định quy hoạch;

    - Phê duyệt quy hoạch.

    (2) Trường hợp lập quy hoạch chi tiết đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật và cụm công nghiệp tại khu vực đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu đã được phê duyệt thì không phải thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 16 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.

    (3) Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.

    (4) Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn.

    Nội dung việc lấy ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 36 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về lấy ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    - Trách nhiệm lấy ý kiến được quy định như sau:

    + Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm lấy ý kiến trong quá trình lập nhiệm vụ quy hoạch. Đối với nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc trách nhiệm tổ chức lập của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến;

    + Cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm lấy ý kiến trong quá trình thẩm định nhiệm vụ quy hoạch.

    - Đối tượng lấy ý kiến gồm các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

    - Nội dung lấy ý kiến gồm nội dung của nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn; đối với những nội dung thuộc bí mật nhà nước phải bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

    - Việc lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn được thực hiện theo hình thức gửi hồ sơ để đối tượng lấy ý kiến nghiên cứu, có ý kiến bằng văn bản.

    Các cơ quan được yêu cầu có trách nhiệm cho ý kiến bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.

    - Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch trước khi trình thẩm định, trình phê duyệt.

    Nội dung báo cáo tiếp thu, giải trình phải được công bố công khai và bảo đảm quy chế dân chủ, công khai, minh bạch.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    10