Thiết kế phòng chống mối đối với công trình xây dựng căn cứ vào đâu?
Nội dung chính
Thiết kế phòng chống mối đối với công trình xây dựng căn cứ vào đâu?
Căn cứ tiểu mục 6.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia bảo vệ công trình xây dựng - Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới TCVN 7958:2017 quy định như sau:
6 Khảo sát phát hiện mối và thiết kế phòng chống mối
[...]
6.2 Thiết kế phòng chống mối
6.2.1 Hồ sơ thiết kế phải có đủ bản vẽ thiết kế; thuyết minh kỹ thuật và biện pháp thi công phòng chống mối.
6.2.2 Bản thiết kế phòng chống mối phải có đủ các biện pháp đảm bảo phòng chống được tất cả các khả năng mối xâm nhiễm vào công trình. Trường hợp bất khả kháng, bên tư vấn thiết kế không đưa ra được những biện pháp phù hợp để diệt và phòng chống được tất cả các khả năng mối xâm nhập vào công trình thì phải thuyết minh rõ cho chủ công trình biết các hạn chế đó.
6.2.3 Căn cứ vào điều kiện và yêu cầu phòng chống mối của công trình cụ thể để thiết kế các biện pháp phòng chống mối phù hợp, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao. Sử dụng kết hợp tối thiểu các biện pháp phòng chống mối cho một công trình như sau:
- Với công trình loại A: sử dụng tối thiểu ba biện pháp tại điều 7.1; 7.2; 7.4 và kết hợp với ít nhất một trong các biện pháp tại điều 7.5; 7.6.
- Với công trình loại B: sử dụng tối thiểu hai biện pháp tại điều 7.1, 7.4 và kết hợp với ít nhất một trong các biện pháp tại điều 7.3, 7.5, 7.6. Khuyến khích áp dụng biện pháp tại điều 7.2 để nâng cao hiệu quả phòng mối.
- Với công trình loại C: chỉ sử dụng hai biện pháp tại điều 7.1 và 7.4.
- Với công trình loại D: không phải sử dụng bất kỳ biện pháp phòng chống mối nào.
6.2.4 Kế hoạch thực hiện thi công phòng chống mối phải phối hợp với kế hoạch thi công xây dựng công trình, nhất là tại các thời điểm: phá dỡ công trình cũ (nếu có), thi công móng tường, mặt nền tầng trệt hoặc tầng hầm (nếu có).
Như vậy, thiết kế phòng chống mối cho công trình xây dựng được căn cứ vào điều kiện thực tế của công trình và yêu cầu phòng chống mối của từng loại công trình.
Từ các yếu tố này, đơn vị thiết kế phải chọn biện pháp phòng chống mối phù hợp, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao, đồng thời áp dụng tối thiểu các biện pháp theo nhóm công trình (A, B, C, D) được tiêu chuẩn quy định.

Thiết kế phòng chống mối đối với công trình xây dựng căn cứ vào đâu? (Hình từ Internet)
Công trình xây dựng trước khi khởi công xây lắp đều phải có thiết kế tổ chức xây dựng đúng không?
Căn cứ tiểu mục 3.12 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4055:2012 quy định như sau:
3. Qui định chung
[...]
3.11. Trong công tác tổ chức và điều khiển thi công xây lắp, đối với những công trình trọng điểm và những công trình sắp bàn giao đưa vào sản xuất hoặc sử dụng, cần tập trung lực lượng vật tư - kỹ thuật và lao động đẩy mạnh tiến độ thi công, phải kết hợp thi công xen kẽ tối đa giữa xây dựng với lắp ráp và những công tác xây lắp đặc biệt khác. Cần tổ chức làm nhiều ca kíp ở những bộ phận công trình mà tiến độ thực hiện có ảnh hưởng quyết định đến thời gian đưa công trình vào nghiệm thu, bàn giao và sử dụng.
3.12. Tất cả những công trình xây dựng trước khi khởi công xây lắp đều phải có thiết kế tổ chức xây dựng công trình (gọi tắt là thiết kế tổ chức xây dựng) và thiết kế biện pháp thi công các công tác xây lắp được duyệt.
Nội dung, trình tự và xét duyệt thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế biện pháp thi công được qui định trong biên bản hiện hành.
[...]
Theo đó, tất cả công trình xây dựng trước khi khởi công xây lắp đều phải có thiết kế tổ chức xây dựng công trình (gọi tắt là thiết kế tổ chức xây dựng) và thiết kế biện pháp thi công các công tác xây lắp được duyệt.
Không mua bảo hiểm công trình xây dựng có thể bị phạt lên đến 60 triệu đồng đúng không?
Căn cứ điểm đ khoản 5 Điều 17 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 17. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
[...]
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không kiểm tra dẫn đến nhà thầu thi công thi công không đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt;
b) Không kiểm tra dẫn đến nhà thầu thi công xây dựng công trình không gia hạn bảo lãnh thực hiện hợp đồng khi đến thời hạn theo quy định;
c) Không kiểm tra để chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng hoặc thiết bị lắp đặt vào công trình;
d) Để nhà thầu sử dụng vật liệu xây dựng không công bố hợp quy vào công trình đối với những vật liệu xây dựng phải công bố hợp quy theo quy định;
đ) Không mua bảo hiểm công trình theo quy định;
e) Không tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định.
[...]
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
[...]
n) Buộc mua bảo hiểm công trình với hành vi quy định tại điểm đ khoản 5 Điều này trong trường hợp công trình đang thi công xây dựng;
Như vậy, đối với hành vi không mua bảo hiểm công trình xây dựng có thể bị phạt tiền từ 40 triệu đến 60 triệu đồng. Bên cạnh đó, còn buộc mua bảo hiểm công trình xây dựng trong trường hợp công trình đang thi công xây dựng.
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính.
