Thành phần Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thành phần Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị gồm những gì? Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì?

Nội dung chính

    Thành phần Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị gồm những gì?

    Thành phần Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị gồm những gì? được quy định tại Điều 5 Nghị định 85/2020/NĐ-CP như sau:

    Điều 5. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị
    [...]
    3. Thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị:
    a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan quản lý nhà nước, hội nghề nghiệp, các chuyên gia lĩnh vực kiến trúc, văn hóa và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
    b) Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo tiêu chí đánh giá, phân loại quy định tại Điều 3, Điều 4 của Nghị định này.
    4. Cơ quan lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị căn cứ kết quả thẩm định tiếp thu, giải trình và hoàn chỉnh hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh mục công trình kiến trúc có giá trị.
    5. Thời gian thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thời gian phê duyệt danh mục công trình kiến trúc có giá trị tối đa 15 ngày kể từ ngày có đủ hồ sơ hoàn thiện theo kết quả thẩm định.
    6. Điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị:
    a) Cơ quan lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị rà soát, đánh giá các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị phù hợp tình hình, điều kiện thực tế.
    b) Nội dung cần điều chỉnh trong danh mục công trình kiến trúc có giá trị phải được lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thời gian quy định tại điểm đ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này; nội dung không điều chỉnh của danh mục đã được phê duyệt vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

    Theo đó, thành phần Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị gồm đại diện cơ quan quản lý nhà nước, hội nghề nghiệp, các chuyên gia lĩnh vực kiến trúc, văn hóa và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

    Thành phần Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị gồm những gì?

    Thành phần Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 85/2020/NĐ-CP như sau:

    Điều 8. Lập quy chế quản lý kiến trúc
    [...]
    2. Các bước lập quy chế quản lý kiến trúc:
    a) Điều tra hiện trạng, khảo sát thực địa; thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, các loại hình thiên tai thường xảy ra trong khu vực, quy hoạch, thiết kế đô thị (nếu có) và các tài liệu, căn cứ pháp lý có liên quan làm cơ sở lập quy chế quản lý kiến trúc;
    b) Soạn thảo quy chế quản lý kiến trúc;
    c) Lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chế quản lý kiến trúc. Thời gian lấy ý kiến tối thiểu 15 ngày đối với cơ quan, 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.
    3. Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm:
    a) Tờ trình;
    b) Dự thảo quy chế quản lý kiến trúc và phụ lục kèm theo (nếu có);
    c) Thuyết minh về các nội dung đề xuất trong quy chế;
    d) Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý và bản sao văn bản góp ý;
    đ) Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan;
    e) Dự thảo quyết định phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc.

    Như vậy, hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm:

    - Tờ trình;

    - Dự thảo quy chế quản lý kiến trúc và phụ lục kèm theo (nếu có);

    - Thuyết minh về các nội dung đề xuất trong quy chế;

    - Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý và bản sao văn bản góp ý;

    - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan;

    - Dự thảo quyết định phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc.

    Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị thu hồi trong trường hợp nào?

    Căn cứ tại Điều 30 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:

    Điều 30. Thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc
    1. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị thu hồi trong trường hợp sau đây:
    a) Không còn đủ điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc quy định tại Điều 28 của Luật này;
    b) Giả mạo trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
    c) Vi phạm nghiêm trọng Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
    d) Có sai sót chuyên môn kỹ thuật trong hành nghề kiến trúc gây hậu quả nghiêm trọng theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    đ) Bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan về kiến trúc theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
    2. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp lại trong trường hợp sau đây:
    a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị mất hoặc hư hỏng;
    b) Thay đổi thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
    [...]

    Như vậy, chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị thu hồi trong trường hợp sau đây:

    - Không còn đủ điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc quy định tại Điều 28 Luật Kiến trúc 2019;

    - Giả mạo trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc;

    - Vi phạm nghiêm trọng Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;

    - Có sai sót chuyên môn kỹ thuật trong hành nghề kiến trúc gây hậu quả nghiêm trọng theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    - Bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan về kiến trúc theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

    saved-content
    unsaved-content
    1