Tên gọi xã phường mới tỉnh Long An sau sáp nhập năm 2025 theo Nghị quyết 1682
Nội dung chính
Tên gọi xã phường mới tỉnh Long An sau sáp nhập năm 2025 theo Nghị quyết 1682
Trước khi sáp nhập, bỏ cấp huyện, tỉnh Long An có tổng cộng 186 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 11 phường, 15 thị trấn và 160 xã. Sau sáp nhập, tỉnh Long còn 60 xã phường.
Vậy tên gọi xã phường mới tỉnh Long An sau sáp nhập năm 2025 như thế nào được quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15.
Tên gọi xã phường mới tỉnh Long An sau sáp nhập năm 2025 theo Nghị quyết 1682 như sau:
STT | Tên xã phường cũ | Tên xã phường mới sau sáp nhập |
1 | phường Tân Khánh, phường Khánh Hậu và xã Lợi Bình Nhơ | phường Khánh Hậu |
2 | Phường 7 và các xã Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi | phường Tân An |
3 | Phường 1 và Phường 3 (thành phố Tân An), Phường 4, Phường 5, Phường 6, xã Hướng Thọ Phú và một phần xã Bình Thạnh (huyện Thủ Thừa) | phường Long An |
4 | Phường 1, Phường 2 và Phường 3 (thị xã Kiến Tường) | phường Kiến Tường |
5 | xã Hưng Hà, Hưng Điền B và Hưng Điền | xã Hưng Điền |
6 | xã Thạnh Hưng (huyện Tân Hưng), Vĩnh Châu B và Hưng Thạnh | xã Vĩnh Thạnh |
7 | thị trấn Tân Hưng, xã Vĩnh Thạnh và xã Vĩnh Lợi | xã Tân Hưng |
8 | xã Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu và Vĩnh Châu A | xã Vĩnh Châu |
9 | xã Tuyên Bình, xã Tuyên Bình Tây và một phần của các xã Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Thái Bình Trun | xã Tuyên Bình |
10 | thị trấn Vĩnh Hưng, một phần các xã Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình | xã Vĩnh Hưng |
11 | xã Hưng Điền A, một phần xã Thái Bình Trung, một phần xã Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng | xã Khánh Hưng |
12 | xã Thạnh Hưng (thị xã Kiến Tường), xã Tuyên Thạnh và một phần xã Bắc Hòa | xã Tuyên Thạnh |
13 | xã Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hòa Tây và Bình Hiệp | xã Bình Hiệp |
14 | xã Bình Thạnh (huyện Mộc Hóa), Bình Hòa Đông và Bình Hòa Trung | xã Bình Hòa |
15 | xã Tân Thành và xã Tân Lập (huyện Mộc Hóa), thị trấn Bình Phong Thạnh | xã Mộc Hóa |
16 | xã Hậu Thạnh Đông, xã Hậu Thạnh Tây và một phần xã Bắc Hòa | xã Hậu Thạnh |
17 | xã Tân Lập (huyện Tân Thạnh), Nhơn Hòa và Nhơn Hòa Lập | xã Nhơn Hòa Lập |
18 | xã Tân Thành (huyện Tân Thạnh), Tân Ninh và Nhơn Ninh | xã Nhơn Ninh |
19 | xã Tân Bình và xã Tân Hòa (huyện Tân Thạnh), xã Kiến Bình, thị trấn Tân Thạnh | xã Tân Thạnh |
20 | xã Tân Hiệp (huyện Thạnh Hóa), Thuận Bình và Bình Hòa Hưng | xã Bình Thành |
21 | xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú và Thạnh Phước | xã Thạnh Phước |
22 | thị trấn Thạnh Hóa, xã Thủy Tây và xã Thạnh An | xã Thạnh Hóa |
23 | xã Tân Đông (huyện Thạnh Hóa), Thủy Đông và Tân Tây | xã Tân Tây |
24 | thị trấn Thủ Thừa, một phần xã Bình Thạnh và xã Tân Thành (huyện Thủ Thừa), xã Nhị Thành | xã Thủ Thừa |
25 | xã Mỹ Phú và xã Mỹ An | xã Mỹ An |
26 | xã Bình An, Mỹ Lạc, Mỹ Thạnh và một phần xã Tân Thành (huyện Thủ Thừa) | xã Mỹ Thạnh |
27 | xã Long Thuận (huyện Thủ Thừa), Long Thạnh và Tân Long | xã Tân Long |
28 | xã Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Quý Đông và Mỹ Quý Tây | xã Mỹ Quý |
29 | thị trấn Đông Thành và các xã Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình | xã Đông Thành |
30 | xã Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam và Bình Thành | xã Đức Huệ |
31 | xã Lộc Giang, An Ninh Đông và An Ninh Tây | xã An Ninh |
32 | xã Tân Phú (huyện Đức Hòa), xã Hiệp Hòa và thị trấn Hiệp Hòa | xã Hiệp Hòa |
33 | thị trấn Hậu Nghĩa, xã Đức Lập Thượng và xã Tân Mỹ | xã Hậu Nghĩa |
34 | xã Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam và Hòa Khánh Đông | xã Hòa Khánh |
35 | xã Đức Lập Hạ, xã Mỹ Hạnh Bắc và một phần xã Đức Hòa Thượng | xã Đức Lập |
36 | xã Đức Hòa Đông, xã Mỹ Hạnh Nam và một phần xã Đức Hòa Thượng | xã Mỹ Hạnh |
37 | thị trấn Đức Hòa, xã Hựu Thạnh và xã Đức Hòa Hạ | xã Đức Hòa |
38 | xã Thạnh Hòa, Lương Bình và Thạnh Lợi | xã Thạnh Lợi |
39 | xã Thạnh Đức (huyện Bến Lức), Nhựt Chánh và Bình Đức | xã Bình Đức |
40 | xã Tân Bửu và xã Lương Hòa | xã Lương Hòa |
41 | xã An Thạnh (huyện Bến Lức), xã Thanh Phú và thị trấn Bến Lức | xã Bến Lức |
42 | xã Long Hiệp, Phước Lợi và Mỹ Yên | xã Mỹ Yên |
43 | xã Long Định, Phước Vân và Long Cang | xã Long Can |
44 | xã Long Trạch, Long Khê và Long Hòa | xã Rạch Kiến |
45 | xã Tân Trạch, Long Sơn và Mỹ Lệ | xã Mỹ Lệ |
46 | xã Phước Đông (huyện Cần Đước) và xã Tân Lân | xã Tân Lân |
47 | thị trấn Cần Đước và các xã Phước Tuy, Tân Ân, Tân Chánh | xã Cần Đước |
48 | xã Long Hựu Đông và xã Long Hựu Tây | xã Long Hựu |
49 | xã Long Thượng, Phước Hậu và Phước Lý | xã Phước Lý |
50 | xã Phước Lâm, Thuận Thành và Mỹ Lộ | xã Mỹ Lộc |
51 | thị trấn Cần Giuộc, xã Phước Lại và xã Long Hậu | xã Cần Giuộc |
52 | xã Long An, Long Phụng và Phước Vĩnh Tây | xã Phước Vĩnh Tây |
53 | xã Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông và Tân Tập | xã Tân Tập |
54 | xã Tân Phước Tây, Nhựt Ninh và Đức Tân | xã Vàm Cỏ |
55 | thị trấn Tân Trụ và các xã Bình Trinh Đông, Bình Lãng, Bình Tịnh | xã Tân Trụ |
56 | xã Tân Bình (huyện Tân Trụ), Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn và một phần xã Nhị Thành | xã Nhựt Tảo |
57 | xã Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông và Thuận Mỹ | xã Thuận Mỹ |
58 | xã Dương Xuân Hội, Long Trì và An Lục Long | xã An Lục Long |
59 | thị trấn Tầm Vu và các xã Hiệp Thạnh (huyện Châu Thành), Phú Ngãi Trị, Phước Tân Hưng | xã Tầm Vu |
60 | xã Hòa Phú, Bình Quới và Vĩnh Công | xã Vĩnh Công |
Trên đây là tên gọi xã phường mới tỉnh Long An sau sáp nhập năm 2025 theo Nghị quyết 1682.
Tên gọi xã phường mới tỉnh Long An sau sáp nhập năm 2025 theo Nghị quyết 1682 (Hình từ Internet)
Tỉnh Tây Ninh sau khi sáp nhập với tỉnh Long An có diện tích bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên là 6.772,59 km2, quy mô dân số là 14.002.598 người.
Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Biển Đông.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Nai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có diện tích tự nhiên là 12.737,18 km2, quy mô dân số là 4.491.408 người.
Tỉnh Đồng Nai giáp tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 8.536,44 km2, quy mô dân số là 3.254.170 người.
Tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.
[...]
Theo đó, tỉnh Tây Ninh sau khi sáp nhập với tỉnh Long An có diện tích là 8.536,44 km2.
Tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.