Tăng hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp lên 15 lần năm 2025
Nội dung chính
Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?
Tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định nhóm đất nông nghiệp bao gồm 7 loại đất, cụ thể các loại đất nông nghiệp sau đây:
- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất chăn nuôi tập trung;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác bao gồm:
+ Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
+ Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
+ Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.
Tăng hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp lên 15 lần năm 2025 (Hình ảnh từ Internet)
Hạn mức giao đất nông nghiệp mới nhất
Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:
* Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
- Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
- Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
* Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân: không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
* Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
* Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
Tăng hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp lên 15 lần năm 2025
Cụ thể, tại khoản 1 Điều 177 Luật Đất đai 2024 thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất được quy định tại mục 2.
Theo đó, có thể nhận thấy đây là điểm khác biệt rõ rệt so với quy định tại Luật Đất đai 2013, cụ thể tại Điều 130 Luật Đất đai 2013 (hết hiệu lực từ 1.8.2024) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất tại mục 2.
Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp còn phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:
- Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;
- Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.
Như vậy, từ 01/8/2024, đất nông nghiệp không còn được giao cho hộ gia đình mà chỉ còn được giao cho cá nhân. Theo đó, hạn mức đất nông nghiệp được chuyển nhượng cũng tăng từ 10 lần lên đến 15 lần theo quy định của pháp luật. Cụ thể hạn mức nhận chuyển nhượng sau 01/8/2024 sẽ như sau:
* Không quá 45ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long
* Không quá 30ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 450 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
* Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 450ha đối với mỗi loại đất:
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng sản xuất là rừng trồng.