Sơ đồ hướng tuyến đường sắt TPHCM Cần Thơ và mốc thời gian thực hiện dự án
Mua bán Đất tại Cần Thơ
Nội dung chính
Sơ đồ hướng tuyến đường sắt TPHCM Cần Thơ và mốc thời gian thực hiện dự án
Dự án đường sắt TPHCM Cần Thơ được xem là một trong những công trình hạ tầng chiến lược, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Theo báo cáo nghiên cứu tiền khả thi vừa được Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận trình Bộ Xây dựng, dự án hiện đang trong giai đoạn hoàn thiện hồ sơ xin chủ trương đầu tư.
[1] Hướng tuyến đường sắt TPHCM Cần Thơ
Theo nghiên cứu do Liên danh Công ty CP Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải phía Nam, Tổng công ty Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải, và Công ty CP Tư vấn Đầu tư Xây dựng Giao thông Vận tải thực hiện, tuyến đường sắt TP.HCM – Cần Thơ có:
Chiều dài toàn tuyến: 175,2 km
Điểm đầu: Ga An Bình, phường Dĩ An, TP.HCM
Điểm cuối: Ga Cần Thơ, phường Hưng Phú, TP. Cần Thơ
Địa phương đi qua: TP.HCM, Tây Ninh, Đồng Tháp, Vĩnh Long và Cần Thơ
Tuyến được thiết kế đường đôi, khổ ray 1.435 mm, điện khí hóa, cho phép tốc độ khai thác tối đa 160 km/h, vận chuyển cả hành khách và hàng hóa.
Hạ tầng dự kiến gồm:
12 ga đường sắt
3 depot (An Bình, Tân Kiên, Cần Thơ)
4 trạm bảo dưỡng, khám xe (Thạnh Đức, Tam Hiệp, Cai Lậy, Bình Minh)
3 trạm bảo dưỡng hạ tầng
3 cầu vượt sông lớn (Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây)
2 cầu vượt sông đặc biệt lớn (sông Tiền và sông Hậu)
Tổng diện tích giải phóng mặt bằng khoảng 801,5 ha, trong đó 479,13 ha là đất nông nghiệp. Dự kiến có khoảng 11.437 hộ dân phải bố trí tái định cư để triển khai dự án.
[2] Tiến độ và mốc thời gian thực hiện dự án đường sắt TPHCM Cần Thơ
Nếu chủ trương đầu tư được phê duyệt trong năm 2025, tiến độ và mốc thời gian thực hiện dự án đường sắt TPHCM Cần Thơ dự kiến như sau:
Giai đoạn | Nội dung công việc | Thời gian dự kiến |
Quý IV/2025 | Trình Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư | 2025 |
Quý III/2026 | Phê duyệt dự án đầu tư | 2026 |
Quý III/2026 | Thực hiện giải phóng mặt bằng | 2026 |
Năm 2026 | Hoàn thành thiết kế kỹ thuật tổng thể (FEED) | 2026 |
Cuối năm 2027 | Lựa chọn nhà thầu xây lắp và khởi công giai đoạn 1 | 2027 |
Năm 2035 | Cơ bản hoàn thành xây dựng và đưa vào khai thác | 2035 |
Theo kế hoạch, giai đoạn 1 của dự án sẽ được khởi công trong năm 2027 và đưa vào khai thác từ năm 2035, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc hoàn thiện hạ tầng đường sắt hiện đại kết nối TPHCM với Cần Thơ.
Lưu ý: Thông tin sơ đồ hướng tuyến đường sắt TPHCM Cần Thơ và mốc thời gian thực hiện dự án chỉ mang tính tham khảo.
(Hình từ Internet)
Sơ đồ hướng tuyến đường sắt TPHCM Cần Thơ và mốc thời gian thực hiện dự án (Hình từ Internet)
Cập nhật thị trường mua bán đất Cần Thơ mới nhất 2025
Cập nhật thị trường mua bán đất Cần Thơ mới nhất năm 2025 cho thấy bức tranh bất động sản thành phố trung tâm vùng Tây Nam Bộ đang có nhiều chuyển biến tích cực.
Nhờ hạ tầng giao thông được đầu tư đồng bộ, đặc biệt là các dự án trọng điểm như đường sắt TPHCM Cần Thơ và cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng, giá đất tại nhiều khu vực của Cần Thơ ghi nhận xu hướng tăng ổn định.
Thị trường đất nền, nhà ở và bất động sản ven sông tiếp tục thu hút giới đầu tư nhờ tiềm năng sinh lời và tốc độ đô thị hóa nhanh.
Dưới đây là thị trường mua bán đất Cần Thơ mới nhất 2025:
[1] Bán nền hẻm 24 Huỳnh Phan Hộ, 4x16m thổ cư, có GPXD- Giá chỉ 1.55 tỷ
- DT: 4.2 x 16 = 67 m2 ODT.
8.4 x 16 = 134,4 m2 ODT.
- Hướng Đông Bắc.
- Lộ 6mét ô tô quay đầu.
- Hạ tầng đẹp mắt, ko quy hoạch, xây dựng ok.
- Gần Chợ Trà An, Uỷ Ban, Kdc đông đúc, dân trí cực kì cao, kề bên Sân Gôn Stella.
>> Xem chi tiết và thông tin liên hệ: Tại đây
[2] Bán nền đầu khu Dân Cư An Thới 4,3m x 20m thổ cư cấp phép xây dựng 9 cách đg CMT8 thi công 20m.
- DT: 4.3m x 20m = 85 m2
Có 73 m2 ODT, 12m2 CLN.
- Sổ Hồng đầy đủ hoàn chỉnh.
- Hướng Đông Nam.
- Lộ nhựa 5.5m, Cao ráo không ngập.
- Cách CMT8 Chỉ 20 mét.
- Khu vực được cấp GPXD Chính.
>> Xem chi tiết và thông tin liên hệ: Tại đây
[3] Bán nền đẹp đường B34 KDC 91B gần Đại Học Y Dược, Đại Học FPT
- DT: 4.5 x 18 = 81m2
- Sổ hồng. Thổ cư 100%
- Hướng: tây nam. Lộ giới: 12m
>> Xem chi tiết và thông tin liên hệ: Tại đây
Cần Thơ sau sáp nhập Sóc Trăng Hậu Giang thay đổi như thế nào?
Từ 1/7/2025, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ. Sau khi sắp xếp, thành phố Cần Thơ có 103 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 31 phường và 72 xã (Nghị quyết 202/2025/QH15 và Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 năm 2025)
Danh sách 103 xã phường mới của Cần Thơ từ 1/7/2025 sau sáp nhập Cần Thơ Hậu Giang Sóc Trăng chính thức như sau:
STT | Xã, phường, thị trấn trước sáp nhập | Xã, phường sau sáp nhập |
1 | Phường Tân An, Thới Bình, Xuân Khánh | Phường Ninh Kiều |
2 | Phường An Hòa, phường Cái Khế và một phần phường Bùi Hữu Nghĩa | Phường Cái Khế |
3 | Phường An Khánh, phường Hưng Lợi | Phường Tân An |
4 | Phường An Bình, xã Mỹ Khánh và một phần phường Long Tuyền | Phường An Bình |
5 | Phường Trà An, phường Trà Nóc, phường Thới An Đông | Phường Thới An Đông |
6 | Phường An Thới, phường Bình Thủy và phần còn lại của phường Bùi Hữu Nghĩa | Phường Bình Thủy |
7 | Phường Long Hòa và phần còn lại của phường Long Tuyền | Phường Long Tuyền |
8 | Phường Lê Bình, phường Thường Thạnh, phường Ba Láng, phường Hưng Thạnh | Phường Cái Răng |
9 | Phường Tân Phú, phường Phú Thứ, phường Hưng Phú thành | Phường Hưng Phú |
10 | Phường Châu Văn Liêm, phường Thới Hòa, phường Thới An, xã Thới Thạnh | Phường Ô Môn |
11 | Phường Trường Lạc, phường Phước Thới | Phường Phước Thới |
12 | Phường Long Hưng, phường Tân Hưng, phường Thới Long | Phường Thới Long |
13 | Phường Thạnh Hòa, phường Trung Nhứt, xã Trung An | Phường Trung Nhứt |
14 | Phường Trung Kiên, phường Thuận Hưng và một phần phường Thốt Nốt | Phường Thuận Hưng |
15 | Phường Thuận An (quận Thốt Nốt), phường Thới Thuận và phần còn lại của phường Thốt Nốt | Phường Thốt Nốt |
16 | Phường I, phường III và phường VII | Phường Vị Thanh |
17 | Phường IV, phường V và xã Vị Tân | Phường Vị Tân |
18 | Phường Bình Thạnh, phường Vĩnh Tường và xã Long Bình | Phường Long Bình |
19 | Phường Thuận An (thị xã Long Mỹ), xã Long Trị, xã Long Trị A | Phường Long Mỹ |
20 | Phường Trà Lồng, xã Tân Phú, xã Long Phú | Phường Long Phú 1 |
21 | Phường Hiệp Lợi, xã Tân Thành, xã Đại Thành | Phường Đại Thành |
22 | Phường Lái Hiếu, phường Hiệp Thành, phường Ngã Bảy | Phường Ngã Bảy |
23 | Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4 (TP Sóc Trăng) | Phường Phú Lợi |
24 | Phường 5, phường 6, phường 7, phường 8 | Phường Sóc Trăng |
25 | Phường 10, thị trấn Mỹ Xuyên, xã Đại Tâm | Phường Mỹ Xuyên |
26 | Phường Vĩnh Phước, xã Vĩnh Tân | Phường Vĩnh Phước |
27 | Phường 1, phường 2, xã Lạc Hòa (thị xã Vĩnh Châu) | Phường Vĩnh Châu |
28 | Phường Khánh Hòa, xã Vĩnh Hiệp, xã Hòa Đông | Phường Khánh Hòa |
29 | Phường 1, phường 2, xã Vĩnh Quới (thị xã Ngã Năm) | Phường Ngã Năm |
30 | Phường 3, xã Mỹ Bình, xã Mỹ Quới (thị xã Ngã Năm) | Phường Mỹ Quới |
31 | Thị trấn Phong Điền, xã Tân Thới, xã Giai Xuân | Xã Phong Điền |
32 | Xã Nhơn Nghĩa, xã Nhơn Ái | Xã Nhơn Ái |
33 | Thị trấn Thới Lai, xã Thới Tân, xã Trường Thắng | Xã Thới Lai |
34 | Xã Đông Bình, xã Đông Thuận | Xã Đông Thuận |
35 | Xã Trường Xuân, xã Trường Xuân A, xã Trường Xuân B | Xã Trường Xuân |
36 | Xã Tân Thạnh, xã Định Môn, xã Trường Thành | Xã Trường Thành |
37 | Thị trấn Cờ Đỏ, xã Thới Đông, xã Thới Xuân | Xã Cờ Đỏ |
38 | Xã Đông Thắng, xã Xuân Thắng, xã Đông Hiệp | Xã Đông Hiệp |
39 | Xã Trung Thạnh, xã Trung Hưng | Xã Trung Hưng |
40 | Thị trấn Vĩnh Thạnh, xã Thạnh Lộc, xã Thạnh Mỹ | Xã Vĩnh Thạnh |
41 | Xã Vĩnh Bình, xã Vĩnh Trinh | Xã Vĩnh Trinh |
42 | Thị trấn Thạnh An, xã Thạnh Lợi, xã Thạnh Thắng | Xã Thạnh An |
43 | Xã Thạnh Tiến, xã Thạnh An, xã Thạnh Quới | Xã Thạnh Quới |
44 | Xã Tân Tiến, xã Hỏa Tiến, xã Hỏa Lựu | Xã Hỏa Lựu |
45 | Thị trấn Nàng Mau, xã Vị Thắng, xã Vị Trung | Xã Vị Thủy |
46 | Xã Vĩnh Thuận Tây, xã Vị Thủy, xã Vĩnh Thuận Đông | Xã Vĩnh Thuận Đông |
47 | Xã Vị Đông, xã Vị Bình, xã Vị Thanh | Xã Vị Thanh 1 |
48 | Xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh Tường | Xã Vĩnh Tường |
49 | Thị trấn Vĩnh Viễn, xã Vĩnh Viễn A | Xã Vĩnh Viễn |
50 | Xã Thuận Hòa, xã Thuận Hưng, xã Xà Phiên (huyện Long Mỹ) | Xã Xà Phiên |
51 | Xã Lương Nghĩa, xã Lương Tâm | Xã Lương Tâm |
52 | Thị trấn Rạch Gòi, xã Tân Phú Thạnh, xã Thạnh Xuân | Xã Thạnh Xuân |
53 | Thị trấn Một Ngàn, thị trấn Bảy Ngàn, xã Nhơn Nghĩa A, xã Tân Hòa | Xã Tân Hòa |
54 | Xã Trường Long A, xã Trường Long Tây | Xã Trường Long Tây |
55 | Thị trấn Mái Dầm, thị trấn Ngã Sáu, xã Đông Phú | Xã Châu Thành |
56 | Thị trấn Cái Tắc, xã Đông Thạnh, xã Đông Phước A | Xã Đông Phước |
57 | Xã Phú Tân, xã Đông Phước, xã Phú Hữu | Xã Phú Hữu |
58 | Xã Bình Thành, xã Tân Bình | Xã Tân Bình |
59 | Thị trấn Kinh Cùng, xã Hòa An | Xã Hòa An |
60 | Xã Phương Phú, xã Phương Bình | Xã Phương Bình |
61 | Thị trấn Búng Tàu, xã Tân Phước Hưng | Xã Tân Phước Hưng |
62 | Thị trấn Cây Dương, xã Hiệp Hưng | Xã Hiệp Hưng |
63 | Xã Hòa Mỹ, xã Phụng Hiệp | Xã Phụng Hiệp |
64 | Xã Long Thạnh, xã Tân Long, xã Thạnh Hòa | Xã Thạnh Hòa |
65 | Xã Hòa Tú 1, xã Hòa Tú 2 | Xã Hòa Tú |
66 | Xã Thạnh Quới, xã Gia Hòa 2 | Xã Gia Hòa |
67 | Xã Thạnh Phú, xã Gia Hòa 1 | Xã Nhu Gia |
68 | Xã Tham Đôn, xã Ngọc Đông, xã Ngọc Tố | Xã Ngọc Tố |
69 | Xã Hậu Thạnh, xã Phú Hữu, xã Trường Khánh | Xã Trường Khánh |
70 | Thị trấn Đại Ngãi, xã Long Đức | Xã Đại Ngãi |
71 | Xã Tân Hưng, xã Châu Khánh, xã Tân Thạnh | Xã Tân Thạnh |
72 | Thị trấn Long Phú, xã Long Phú | Xã Long Phú |
73 | Xã An Mỹ, xã Song Phụng, xã Nhơn Mỹ | Xã Nhơn Mỹ |
74 | Thị trấn An Lạc Thôn, xã Xuân Hòa, xã Trinh Phú | Xã An Lạc Thôn |
75 | Thị trấn Kế Sách, xã Kế An, xã Kế Thành | Xã Kế Sách |
76 | Xã An Lạc Tây, xã Thới An Hội | Xã Thới An Hội |
77 | Xã Ba Trinh, xã Đại Hải | Xã Đại Hải |
78 | Thị trấn Châu Thành, xã Phú Tâm | Xã Phú Tâm |
79 | Xã An Hiệp, xã An Ninh | Xã An Ninh |
80 | Xã Thuận Hòa, xã Phú Tân (huyện Châu Thành) | Xã Thuận Hòa |
81 | Xã Thiện Mỹ, xã Hồ Đắc Kiện | Xã Hồ Đắc Kiện |
82 | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Thuận, xã Mỹ Tú | Xã Mỹ Tú |
83 | Xã Hưng Phú, xã Long Hưng | Xã Long Hưng |
84 | Xã Thuận Hưng, xã Phú Mỹ, xã Mỹ Hương | Xã Mỹ Hương |
85 | Xã Thạnh Tân, xã Long Bình, xã Tân Long | Xã Tân Long |
86 | Thị trấn Hưng Lợi, thị trấn Phú Lộc, xã Thạnh Trị | Xã Phú Lộc |
87 | Xã Châu Hưng, xã Vĩnh Thành, xã Vĩnh Lợi | Xã Vĩnh Lợi |
88 | Xã Tuân Tức, xã Lâm Kiết, xã Lâm Tân | Xã Lâm Tân |
89 | Xã Thạnh Thới Thuận, xã Thạnh Thới An | Xã Thạnh Thới An |
90 | Xã Viên An, xã Tài Văn | Xã Tài Văn |
91 | Xã Viên Bình, xã Liêu Tú | Xã Liêu Tú |
92 | Thị trấn Lịch Hội Thượng, xã Lịch Hội Thượng | Xã Lịch Hội Thượng |
93 | Thị trấn Trần Đề, xã Đại Ân 2, xã Trung Bình | Xã Trần Đề |
94 | Thị trấn Cù Lao Dung, xã An Thạnh 1, xã An Thạnh Tây, xã An Thạnh Đông | Xã An Thạnh |
95 | Xã An Thạnh 2, xã Đại Ân 1, xã An Thạnh 3, xã An Thạnh Nam | Xã Cù Lao Dung |
96 | Phường Tân Lộc | Phường Tân Lộc |
97 | Xã Trường Long | Xã Trường Long |
98 | Xã Thạnh Phú | Xã Thạnh Phú |
99 | Xã Thới Hưng | Xã Thới Hưng |
100 | Xã Phong Nẫm | Xã Phong Nẫm |
101 | Xã Mỹ Phước | Xã Mỹ Phước |
102 | Xã Lai Hòa | Xã Lai Hòa |
103 | Xã Vĩnh Hải | Xã Vĩnh Hải |