Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bị thu hồi trong trường hợp nào năm 2025?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bị thu hồi trong trường hợp nào năm 2025? Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những gì?

Nội dung chính

    Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bị thu hồi trong trường hợp nào năm 2025?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định về thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia như sau:

    Điều 22. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt bị thu hồi trong các trường hợp sau:
    a) Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý.
    b) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng làm tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt.
    c) Tài sản được giao không đúng đối tượng.
    d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thuộc phạm vi quản lý.
    3. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thu hồi được xử lý theo các hình thức sau:
    a) Điều chuyển theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.
    b) Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.
    [...]

    Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt bị thu hồi trong các trường hợp sau:

    - Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý.

    - Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng làm tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt.

    - Tài sản được giao không đúng đối tượng.

    - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

    Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bị thu hồi trong trường hợp nào năm 2025?

    Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bị thu hồi trong trường hợp nào năm 2025? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định về thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia như sau:

    Điều 22. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
    [...]
    4. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này):
    a) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt về việc đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;
    Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi: 01 bản chính;
    Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
    b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định thu hồi tài sản.
    c) Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm: Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia có tài sản thu hồi; tên cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi (là cơ quan quản lý đường sắt quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định này); danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
    [...]

    Theo đó, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

    Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm:

    - Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt về việc đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;

    - Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi: 01 bản chính;

    - Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

    Tổ chức thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được quy định như nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định tổ chức thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia như sau:

    - Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá bảo trì, khối lượng công việc cần thực hiện, kế hoạch quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt và các căn cứ khác (nếu có) theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia lập dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu tài sản đường sắt quốc gia (Bộ Giao thông vận tải) tổng hợp, trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.

    Trên cơ sở quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan; người có thẩm quyền, Bộ Giao thông vận tải giao dự toán ngân sách nhà nước về công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia cho doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.

    Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia được thực hiện việc đấu thầu, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật; việc đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; việc đặt hàng thực hiện theo quy định của Chính phủ về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước.

    - Việc sử dụng, quyết toán chi ngân sách nhà nước về công tác quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    1