Tải mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê kiểm kê đất đai mới nhất ở đâu?

Tải mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai mới nhất ở đâu? Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai là khi nào?

Nội dung chính

    Tải mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê kiểm kê đất đai mới nhất ở đâu?

    Căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định Mẫu số 13b/ĐK là mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai như sau:

    Dưới đây là mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê kiểm kê đất đai mới nhất:

    > > > Tải về mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai mới nhất ở đây: TẢI VỀ

    Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai là khi nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai 2024 quy định về phạm vi, đối tượng thống kê kiểm kê đất đai như sau:

    Phạm vi, đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai
    1. Thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước.
    2. Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai như sau:
    a) Thống kê đất đai được thực hiện hằng năm, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thống kê, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;
    b) Kiểm kê đất đai được thực hiện 05 năm một lần, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số cuối là 4 hoặc 9.
    3. Kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

    Như vậy, thời gian thực hiện thống kê kiểm kê đất đai như sau:

    - Thống kê đất đai được thực hiện hằng năm, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thống kê, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;

    - Kiểm kê đất đai được thực hiện 05 năm một lần, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số cuối là 4 hoặc 9.

    Tải mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê kiểm kê đất đai mới nhất ở đâu?(Hình ảnh Internet)

    Việc thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện dựa trên nguyên tắc gì?

    Căn cứ tại Điều 56 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc thống kê kiểm kê đất đai như sau:

    - Trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời, phản ánh đầy đủ hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất đai.

    - Công khai, minh bạch, độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ.

    - Thống nhất về nghiệp vụ, phương pháp thống kê, kiểm kê đất đai và chế độ báo cáo.

    - Bảo đảm chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai thống nhất, đồng bộ từ trung ương đến địa phương; hệ thống số liệu thống kê, kiểm kê đất đai được tổng hợp từ cấp dưới lên cấp trên trực tiếp.

    - Cung cấp kịp thời số liệu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội.

    Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê kiểm kê đất đai được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 58 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc thống kê kiểm kê đất đai như sau:

    (1) Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai đối với các loại đất quy định tại Điều 9 của Luật Đất đai 2024 bao gồm:

    - Diện tích;

    - Đối tượng sử dụng đất;

    - Đối tượng được giao quản lý đất.

    (2) Căn cứ xác định chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:

    - Chỉ tiêu thống kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính tại thời điểm thống kê;

    - Chỉ tiêu kiểm kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính và trên hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê.

    (3) Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước bao gồm: xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích theo từng loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.

    (4) Hoạt động thống kê đất đai được thực hiện như sau:

    - Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước;

    - Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê;

    - Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp;

    - Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất;

    - Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.

    (5) Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:

    - Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;

    - Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;

    - Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

    - Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

    - Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

    10