Tải Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN 2025

Tải Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN 2025? Trách nhiệm của người nộp thuế là gì?

Nội dung chính

    Tải Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN 2025

    Công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN là văn bản chính thức được cá nhân hoặc tổ chức gửi đến cơ quan thuế nhằm yêu cầu hủy bỏ tờ khai thuế TNCN đã nộp trước đó do sai sót thông tin hoặc thay đổi về thông tin thu nhập, đối tượng chịu thuế mà cá nhân, tổ chức cần phải chỉnh sửa để đảm bảo tính chính xác của việc khai thuế.

    Tham khảo mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN 2025 như sau:

    công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN 2025

    Công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN 2025 

    Tải Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN 2025: Tải về

    Tải Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN 2025

    Tải Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN 2025 (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm của người nộp thuế là gì?

    Căn cứ tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 có quy định về trách nhiệm của người nộp thuế như sau:

    - Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.

    - Khai chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế và các tài liệu cung cấp cho cơ quan thuế trong quá trình giải quyết hồ sơ thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

    - Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

    - Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

    - Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.

    - Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.

    - Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.

    - Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

    - Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.

    - Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.

    - Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có.

    - Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm việc thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế, áp dụng kết nối thông tin liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế.

    - Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

    Chuyên viên pháp lý Trần Thị Mộng Nhi
    saved-content
    unsaved-content
    432