Tài khoản 983 - Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Tài khoản 983 - Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 67 Thông tư 05/2019/TT-BTC, có hiệu lực ngày 01/04/2019, Tài khoản 983 - Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý của tổ chức tài chính vi mô như sau:
- Nguyên tắc kế toán
+ Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
++ Cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác: Tài khoản này mở tại TCVM nhận uỷ thác cho vay vốn, dùng để phản ánh tình hình cho vay, thu nợ khách hàng bao gồm các khoản Nợ trong hạn và Nợ quá hạn bằng vốn nhận uỷ thác (bên nhận uỷ thác không phải chịu rủi ro cho vay).
TCVM nhận uỷ thác cho vay vốn căn cứ tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng để thực hiện phân loại các khoản cho vay bằng nguồn vốn nhận uỷ thác (bên nhận uỷ thác không phải chịu rủi ro cho vay) theo quy định hiện hành về phân loại nợ của NHNN, đồng thời thông báo ngay cho bên uỷ thác (Bên thứ ba) tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng để bên uỷ thác chịu trách nhiệm phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của NHNN. TCVM mở tài khoản chi tiết theo dõi theo từng đối tượng khách hàng vay.
++ Các nghiệp vụ đại lý khác: Tài khoản này mở tại TCVM nhận uỷ thác, làm đại lý, dùng để phản ánh tình hình thực hiện các nghiệp vụ đại lý khác.
- Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ: Số tiền cho vay bằng vốn nhận uỷ thác.
Bên Có: Số tiền khách hàng trả nợ.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền đang cho khách hàng vay.
Trên đây là quy định về Tài khoản 983 - Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý của tổ chức tài chính vi mô.
Trân trọng!