Áp dụng tài khoản 831 cho tổ chức tài chính vi mô có đặc điểm gì?
Nội dung chính
Áp dụng tài khoản 831 cho tổ chức tài chính vi mô có đặc điểm gì?
Theo quy định tại Điều 56 Thông tư 05/2019/TT-BTC, có hiệu lực ngày 01/04/2019, Nguyên tắc và kết cấu Tài khoản 831 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô như sau:
Nguyên tắc kế toán:
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của TCVM phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa phát sinh bên Có lớn hơn phát sinh bên Nợ của Tài khoản 831 trong năm vào Tài khoản 001 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa phát sinh bên Nợ lớn hơn phát sinh bên Có của Tài khoản 831 trong năm vào Tài khoản 001 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 831 không có số dư cuối kỳ.
Trên đây là quy định Tài khoản 831 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô.