Sử dụng chứng thư số trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 79 như nào?
Nội dung chính
Sử dụng chứng thư số trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 79 như nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 79/2025/TT-BTC quy định về quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số như sau:
Điều 7. Quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số
1. Tạo lập tài khoản nghiệp vụ:
Tài khoản tham gia Hệ thống tạo, phân quyền cho Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với các vai trò của Tổ chức tham gia Hệ thống được quy định tại khoản 8 Điều 3 của Thông tư này; khóa, mở khóa; thiết lập lại mật khẩu, hình thức xác thực, thiết bị xác thực đăng nhập cho Tài khoản nghiệp vụ.
2. Sử dụng chứng thư số trên Hệ thống:
a) Tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số khi tham gia Hệ thống phải đăng ký sử dụng chứng thư số theo Hướng dẫn sử dụng. Chứng thư số sử dụng trên Hệ thống là chứng thư số được cấp cho tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 8 Điều 3 của Thông tư này;
b) Chứng thư số được sử dụng để tạo chữ ký số và xác thực tổ chức, cá nhân;
c) Việc đăng ký sử dụng, thay đổi, hủy thông tin chứng thư số của Tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống thực hiện trên Hệ thống theo Hướng dẫn sử dụng;
d) Tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của chứng thư số sử dụng trên Hệ thống.
Theo đó, việc sử dụng chứng thư số trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được quy định như sau:
- Tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số khi tham gia Hệ thống phải đăng ký sử dụng chứng thư số theo Hướng dẫn sử dụng.
Chứng thư số sử dụng trên Hệ thống là chứng thư số được cấp cho tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 8 Điều 3 của Thông tư 79/2025/TT-BTC;
- Chứng thư số được sử dụng để tạo chữ ký số và xác thực tổ chức, cá nhân;
- Việc đăng ký sử dụng, thay đổi, hủy thông tin chứng thư số của Tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống thực hiện trên Hệ thống theo Hướng dẫn sử dụng;
- Tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của chứng thư số sử dụng trên Hệ thống.

Sử dụng chứng thư số trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 79 như nào? (Hình từ Internet)
Văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 79/2025/TT-BTC quy định 15 loại văn bản điện tử là văn bản, thông tin được gửi, nhận và lưu trữ thành công trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm:
(1) Thông tin về dự án;
(2) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
(3) E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, thông báo mời thầu, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm;
(4) Danh sách ngắn;
(5) E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMST, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, điều khoản tham chiếu, hồ sơ lý lịch khoa học, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nội dung làm rõ E-HSMST, E-HSDST, E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMT, E-HSDT, E-HSĐXKT, E-HSĐXTC, điều khoản tham chiếu, hồ sơ lý lịch khoa học, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nội dung sửa đổi E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, điều khoản tham chiếu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; gia hạn thời điểm đóng thầu; hủy E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu;
(6) Thỏa thuận liên danh;
(7) Biên bản mở thầu, biên bản mở E-HSĐXKT, biên bản mở E-HSĐXTC;
(8) Báo cáo đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT;
(9) Kết quả lựa chọn nhà thầu;
(10) Nội dung kiến nghị kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu qua mạng;
(11) Tờ trình, quyết định phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, điều khoản tham chiếu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng;
(12) Báo cáo thẩm định E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT; Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu;
(13) Đề nghị phát hành, sửa đổi, gia hạn, giải tỏa bảo lãnh điện tử;
(14) Hợp đồng điện tử;
(15) Văn bản dưới dạng điện tử khác được trao đổi trên Hệ thống.
Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định về đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau:
Điều 23. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
[...]
2. Việc cập nhật thông tin tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được thực hiện như sau:
a) Thông tin cập nhật bao gồm: bổ sung, sửa đổi thông tin đã đăng ký; bổ sung vai trò trong hoạt động đấu thầu; chấm dứt, tạm ngừng, khôi phục trạng thái tham gia;
b) Tổ chức, cá nhân cập nhật thông tin tài khoản và thực hiện ký số xác nhận trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
3. Hồ sơ của tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này được xử lý trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Kết quả xử lý hồ sơ của tổ chức, cá nhân được thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia (nếu có), thư điện tử (e-mail).
[...]
Như vậy, kể từ khi nhận được yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được xử lý trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc.
Lưu ý: Kết quả xử lý hồ sơ của tổ chức, cá nhân được thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia (nếu có), thư điện tử (e-mail).
