Quyết định 736 QĐ TTPVHCC về danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Hà Nội từ 14/5/2025?
Nội dung chính
Quyết định 736 QĐ TTPVHCC quy định về danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Hà Nội từ ngày 14/5/2025?
Ngày 14/5/2025, Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 736/QĐ-TTPVHCC năm 2025 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
>>> Xem toàn văn Quyết định 736 QĐ TTPVHCC Tải về
Theo đó, công bố kèm theo Quyết định 736 QĐ TTPVHCC năm 2025 là Danh mục 63 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường Hà Nội, trong đó: 42 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố; 20 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; 01 thủ tục hành chính giải quyết của UBND cấp xã; 09 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai áp dụng cơ chế “làn xanh” thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định 736/QĐ-TTPVHCC năm 2025).
>>> Danh mục 63 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội Tải về
Danh mục thủ tục hành chính công bố tại Quyết định 736/QĐ-TTPVHCC năm 2025 thay thế các danh mục thủ tục hành chính đã ban hành tại Quyết định 5630/QĐ-UBND năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Quyết định 736 QĐ TTPVHCC quy định về danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Hà Nội từ ngày 14/5/2025? (Hình ảnh từ Internet)
Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 13 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai như sau:
- Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
- Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
- Quyết định thời hạn sử dụng đất.
- Quyết định thu hồi đất.
- Quyết định trưng dụng đất.
- Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Công nhận quyền sử dụng đất.
- Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.
- Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
- Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định ra sao?
Căn cứ tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai như sau:
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
- Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
- Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
- Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
- Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
- Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.