Quy trình đánh giá tài liệu khí tượng, radar thời tiết, ô-dôn và bức xạ cực tím ra sao?
Nội dung chính
Đánh giá tài liệu khí tượng trên cao, ra đa thời tiết, ô-dôn và bức xạ cực tím được quy định như thế nào?
Căn cứ Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư 04/2022/TT-BTNMT (có hiệu lực từ 18/07/2022) quy định đánh giá tài liệu khí tượng trên cao, ra đa thời tiết, ô-dôn và bức xạ cực tím như sau:
2. Đánh giá tài liệu khí tượng trên cao, ra đa thời tiết, ô-dôn và bức xạ cực tím:
a) Điểm chuẩn tài liệu khí tượng trên cao, ô-dôn và bức xạ cực tím được quy định tại Bảng 1:
Bảng 1: Điểm chuẩn tài liệu khí tượng trên cao, ô-dôn và bức xạ cực tím
TT | Nội dung đánh giá | Điểm chuẩn |
1 | Tính pháp lý, đầy đủ, thống nhất của tài liệu giấy và tệp số | 20 |
2 | Phương pháp quan trắc, hiệu chỉnh phương tiện và dụng cụ đo | 10 |
3 | Tính toán số liệu và mã điện | 30 |
4 | Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc | 30 |
5 | Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu | 10 |
b) Điểm trừ của tài liệu thám không vô tuyến được quy định tại Bảng 2:
Bảng 2: Điểm trừ tài liệu thám không vô tuyến
TT | Nội dung đánh giá | Điểm trừ |
1 | Tính pháp lý, đầy đủ, thống nhất của tài liệu giấy và tệp số | 1 |
2 | Phương pháp quan trắc, hiệu chỉnh phương tiện và dụng cụ đo |
|
a | Thực hiện sai quy trình quan trắc, chế độ quan trắc, thời gian quan trắc | 5 |
b | Thực hiện sai quy trình quan trắc, chế độ quan trắc, thời gian quan trắc ảnh hưởng nghiêm trọng đến số liệu | Hạ 1 bậc xếp loại |
3 | Nhập số liệu, tính toán số liệu, chọn trị số đặc trưng, thảo mã điện |
|
a | Tính sai tổng số, trung bình | 1 |
b | Nhập số liệu khoảnh khắc thả |
|
- | Mỗi lần nhập sai mà không phát hiện được, nhưng không ảnh hưởng tới kết quả phát báo | 1 |
- | Mỗi lần nhập sai, kịp thời sửa chữa trong quá trình quan trắc | 1 |
- | Mỗi lần nhập sai, kịp thời sửa chữa mã điện trước khi phát báo | 1 |
- | Mỗi lần nhập sai, không sửa chữa mã điện trước khi phát báo | 2 |
- | Mỗi lần nhập sai, không phát hiện, không sửa chữa dẫn tới ảnh hưởng tới chất lượng số liệu | Hạ 1 bậc xếp loại |
c | Chọn sai, thiếu đối lưu hạn, gió cực đại, gió lớn nhất, điểm đặc tính | 1 |
d | Mã hóa số liệu không đúng | 1 |
4 | Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc |
|
a | Quan trắc sai số liệu khoảnh khắc thả | 1 |
b | Quan trắc sai số liệu khoảnh khắc thả mà ảnh hưởng đến chất lượng số liệu | 5 |
c | Quan trắc sai ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng số liệu | Hạ 1 bậc xếp loại |
d | Mỗi đặc tính sai mà không loại bỏ khỏi chuỗi số liệu | 1 |
e | Tốc độ thăng trung bình ca nằm ngoài phạm vi 5-8 m/s |
|
- | < 5% | 1 |
- | > 5% | 3 |
5 | Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu |
|
a | Tình trạng vật lý của tài liệu bị hư hỏng (mất số liệu dưới 30 %, nhàu, rách nát, nhòe, ẩm mốc đối với tài liệu giấy và ẩm mốc, cong vênh đĩa CD, VCD, nhiễm vi rút đối với tệp số) | 1 |
b | Hình thức của tài liệu (bị tẩy xóa, viết cẩu thả khó đọc, không đúng quy cách định dạng đối với tài liệu giấy và không đúng quy cách, định dạng số liệu đối với tài liệu tệp số) | 1 |
Điểm trừ của tài liệu quan trắc gió trên cao được quy định như thế nào?
Theo Điểm c Khoản 2 Điều 7 Thông tư 04/2022/TT-BTNMT quy định điểm trừ của tài liệu quan trắc gió trên cao được quy định như sau:
Điểm trừ của tài liệu quan trắc gió trên cao được quy định tại Bảng 3:
Bảng 3: Điểm trừ tài liệu quan trắc gió trên cao
TT | Nội dung đánh giá | Điểm trừ |
1 | Tính pháp lý, đầy đủ, thống nhất của tài liệu giấy và tệp số | 1 |
2 | Phương pháp quan trắc, hiệu chỉnh phương tiện và dụng cụ đo |
|
a | Thực hiện sai quy trình quan trắc, chế độ quan trắc, thời gian quan trắc | 5 |
b | Thực hiện sai quy trình quan trắc, chế độ quan trắc, thời gian quan trắc ảnh hưởng nghiêm trọng đến số liệu | Hạ 1 bậc xếp loại |
3 | Nhập số liệu, tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng, mã điện |
|
a | Tính sai tổng số, trung bình | 1 |
b | Nhập số liệu |
|
- | Mỗi số liệu nhập sai, không phát hiện được nhưng không ảnh hưởng tới kết quả phát báo | 1 |
- | Mỗi lần nhập sai mà không phát hiện được ảnh hưởng đến kết quả phát báo | 2 |
- | Mỗi lần nhập sai, không phát hiện, không sửa chữa dẫn tới ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng số liệu | Hạ 1 bậc xếp loại |
c | Tốc độ lên thẳng (tốc độ thăng) |
|
- | Mỗi lần bơm bóng mà tốc độ lên thẳng không đúng quy định | 1 |
4 | Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc |
|
- | Mỗi lỗi sai, thiếu | 1 |
5 | Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu |
|
a | Tình trạng vật lý của tài liệu bị hư hỏng (mất số liệu dưới 30 %, nhàu, rách nát, nhòe, ẩm mốc đối với tài liệu giấy và ẩm mốc, cong vênh đĩa CD, VCD, nhiễm vi rút đối với tệp số) | 1 |
b | Hình thức của tài liệu (bị tẩy xóa, viết cẩu thả khó đọc, không đúng quy cách định dạng đối với tài liệu giấy và không đúng quy cách, định dạng số liệu đối với tài liệu tệp số) | 1 |