Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Khu kinh tế mở Chu Lai 2025
Nội dung chính
Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Khu kinh tế mở Chu Lai 2025
Căn cứ vào Quyết định 777/QĐ-UBND Quảng Nam năm 2025 về Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Khu kinh tế mở Chu Lai với thông tin chính sau:
(1) Phạm vi ranh giới và diện tích lập quy hoạch
- Phạm vi ranh giới lập quy hoạch
+ Thuộc xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam, có ranh giới tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông Bắc : Giáp Quốc lộ 1A;
+ Phía Đông Nam : Giáp khu dân cư và đường ĐT617;
+ Phía Tây Nam : Giáp đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi; - Phía Tây Bắc : Giáp sông Trầu.
- Diện tích khoảng: 712,69 ha.
- Tính chất
+ Là khu công nghiệp đa ngành.
+ Định hướng bố trí ngành nghề: Thu út đầu tư chủ yếu các ngành nghề gắn với các cơ sở công nghiệp sạch, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp khác và một số ngành nghề theo quyết định thành lập các khu công nghiệp trong phạm vi quy hoạch.
(2) Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Bắc Chu Lai
- Tổng hợp sử dụng đất chung cho khu công nghiệp
Stt | Chức năng sử dụng của ô đất | Ký hiệu | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
I | Khu dịch vụ | DV, XSC | 11,10 | 1,56 |
II | An ninh | AN | 4,00 | 0,56 |
III | Sản xuất công nghiệp, kho bãi | CN | 530,6 8 | 74,46 |
IV | Cây xanh | XCC, XCD | 81,04 | 11,37 |
V | Hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 14,21 | 1,99 |
1 | Các khu kỹ thuật |
| 7,47 |
|
2 | Hạ tầng kỹ thuật khác (mương, hành lang điện) |
| 6,74 |
|
VI | Đường giao thông | GT | 71,66 |
10,06 |
Tổng cộng |
| 712,6 9 | 100,0 |
|
- Phân khu sử dụng đất
Quy hoạch phân khu (1/2000) Khu công nghiệp Bắc Chu Lai phân thành 03 phân khu công nghiệp với cơ cấu sử dụng đất như sau:
Stt | KCN BẮC CHU LAI | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Phân khu công nghiệp 01 | 243,31 | 34,1 |
2 | Phân khu công nghiệp 02 | 114,78 | 16,1 |
3 | Phân khu công nghiệp 03 | 354,60 | 49,8 |
Tổng cộng | 712,69 | 100,0 |
|
(3) Các chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu quản lý xây dựng theo từng ô đất:
Khu công nghiệp Bắc Chu Lai | Ký hiệu | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | MĐXD tối đa (%) | Tầng cao tối đa | Hệ số sử dụng đất tối đa |
Phân khu công nghiệp 01 |
| 243,31 | 34,1 |
|
|
|
Khu dịch vụ |
| 1,05 |
|
|
|
|
Khu dịch vụ khu 1 | DV1.1 | 1,05 |
| 60 | 5 | 3 |
Sản xuất công nghiệp, kho bãi | CN | 188,75 |
|
|
|
|
Nhà máy, kho tàng 1 (khu 1) | CN1.1 | 77,65 |
| 70 | 5 | 3,5 |
Nhà máy, kho tàng 2 (khu 1) | CN1.2 | 111,1 |
| 70 | 5 | 3,5 |
Cây xanh |
| 25,46 |
|
|
|
|
Cây xanh sử dụng công cộng | XCC | 7,32 |
| 5 | 1 | 0,05 |
Cây xanh công viên Khu 1 | XCC1 | 7,32 |
|
|
|
|
Cây xanh chuyên dụng | XCD | 18,14 |
| - | - |
|
Cây xanh chuyên dụng (cách ly) | XCD1.1 | 8,15 |
|
|
|
|
Cây xanh chuyên dụng (cách ly) | XCD1.2 | 4,57 |
|
|
|
|
Cây xanh chuyên dụng (cách ly) | XCD1.3 | 5,42 |
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 3,64 |
|
|
|
|
Trạm xử lý nước thải | HTKT1.1 | 1,7 |
| 40 | 5 | 2 |
Hành lang đường điện | HTKT1.2 | 1,94 |
| - | - |
|
Đường giao thông | GT | 24,41 |
|
|
|
|
Phân khu công nghiệp 02 |
| 114,78 | 16,1 |
|
|
|
Khu dịch vụ |
| 3,24 |
|
|
|
|
Khu dịch vụ khu 2 | DV2.1 | 1,24 |
| 60 | 5 | 3 |
Khu dịch vụ xưởng sửa chữa | XSC1 | 2 |
| 60 | 5 | 3 |
An Ninh |
| 2 |
|
|
|
|
Trụ sở đội cảnh sát PCCC | AN1 | 2 |
| 40 | 5 | 2 |
Sản xuất công nghiệp, kho bãi | CN | 80,47 |
|
|
| 0 |
Nhà máy, kho tàng (khu 2) | CN2.1 | 33,66 |
| 70 | 5 | 3,5 |
Nhà máy, kho tàng (khu 2) | CN2.2 | 46,81 |
| 70 | 5 | 3,5 |
Cây xanh chuyên dụng | XCD | 14,3 |
| - | - |
|
Cây xanh chuyên dụng (cách ly) | XCD2.1 | 7,5 |
|
|
|
|
Cây xanh chuyên dụng (cách ly) | XCD2.2 | 6,8 |
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khác | HTKT | 2,95 |
|
|
|
|
Trạm nước sạch, trạm điện | HTKT2 | 2,95 |
| 40 | 5 | 2 |
Đường giao thông | GT | 11,82 |
|
|
|
|
Phân khu công nghiệp 03 |
| 354,6 | 49,8 |
|
|
|
Khu dịch vụ | DV | 6,81 |
|
|
|
|
Khu dịch vụ khu 3 | DV3.1 | 1,05 |
| 60 | 5 | 3 |
Khu dịch vụ khu 3 | DV3.2 | 1,08 |
| 60 | 5 | 3 |
Khu dịch vụ khu 3 | DV3,3 | 2,79 |
| 60 | 5 | 3 |
Khu dịch vụ xưởng sửa chữa | XSC2 | 1,89 |
| 60 | 5 | 3 |
An ninh |
| 2 |
|
|
|
|
Trụ sở đội cảnh sát PCCC | AN2 | 2 |
| 40 | 5 | 2 |
Sản xuất công nghiệp, kho bãi | CN | 261,46 |
|
|
|
|
Nhà máy, kho tàng (khu 3) | CN3.1 | 142,84 |
| 70 | 5 | 3,5 |
Nhà máy, kho tàng (khu 3) | CN3.2 | 86,19 |
| 70 | 5 | 3,5 |
Nhà máy, kho tàng (khu 3 ) | CN3.3 | 32,43 |
| 70 | 5 | 3,5 |
Cây xanh |
| 41,28 |
|
|
|
|
Cây xanh sử dụng công cộng | XCC3 | 20,88 |
| 5 | 1 | 0,05 |
Cây xanh chuyên dụng | XCD | 20,4 |
| - | - |
|
Cây xanh chuyên dụng (cách ly) | XCD3.1 | 8,45 |
|
|
|
|
Cây xanh chuyên dụng (cách ly) | XCD3.2 | 11,95 |
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 7,62 |
|
|
|
|
Hành lang đường điện (khu 3) | HTKT3.1 | 4,8 |
| - | - |
|
Hạ tầng kỹ thuật khác (khu 3) | HTKT3.2 | 0,48 |
| 40 | 5 | 2 |
Khu xử lý nước thải (khu 3 ) | HTKT3.3 | 0,61 |
| 40 | 5 | 2 |
Hạ tầng kỹ thuật khác (khu 3) | HTKT3.4 | 1,73 |
| 40 | 5 | 2 |
Đường giao thông | GT | 35,43 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
| 712,69 | 100 |
|
|
|
Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Khu kinh tế mở Chu Lai 2025 (Hình từ Internet)
Quy định về đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Căn cứ Điều 202 Luật Đất đai 2024 quy định về đất dự án Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Khu kinh tế mở Chu Lai như sau:
- Việc quản lý, sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trong đó có khu công nghệ thông tin tập trung phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
+ Đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng mà không thu hút được nhà đầu tư thì Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các đơn vị sự nghiệp công lập để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Chủ đầu tư đã được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm thì được quyền chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đất kinh doanh.
+ Đối với diện tích thuê đất trả tiền hằng năm, chủ đầu tư được cho thuê lại theo hình thức trả tiền hằng năm; với diện tích trả tiền một lần, được cho thuê lại trả một lần hoặc hằng năm; diện tích đất xây dựng hạ tầng dùng chung trong khu/cụm công nghiệp theo quy hoạch được duyệt thì không phải nộp tiền thuê đất.
- Thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
+ Trường hợp thời hạn hoạt động của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì chủ đầu tư phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nhưng không quá 70 năm.
- Người thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 33 Luật Đất đai 2024;
+ Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hằng năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 34 Luật Đất đai 2024.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm dành quỹ đất đã đầu tư kết cấu hạ tầng để cho thuê lại đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở di dời do ô nhiễm môi trường.
+ Nhà nước có chính sách giảm tiền thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp cho các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 202 Luật Đất đai 2024.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để xác định quỹ đất dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở di dời do ô nhiễm môi trường.
- Diện tích đất để xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy hoạch thì được quản lý như đất thương mại, dịch vụ và được hưởng các ưu đãi theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xác định nhu cầu xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng ngoài khu công nghiệp phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm những ai?
Căn cứ Điều 72 Luật Đất đai 2024 về thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:
- Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch 2017.
- Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
- Trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, trong đó có dự án thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất theo quy hoạch, trừ các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024.