Quy định về việc tích hợp dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ địa phương lên trung ương

Công văn 1805/CĐKTKTLĐ quy định về việc tích hợp dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ địa phương lên trung ương.

Nội dung chính

    Mã QR trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 được quy định ra sao?

    Cụ thể, tại Điều 14 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT đã quy định về mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận hay Sổ đỏ) như sau:

    - Mã QR được in trên Giấy chứng nhận dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chỉ tiết của Giấy chứng nhận và các thông tin để quản lý mã QR.

    - Thông tin phản hồi từ mã QR có giá trị như thông tin trên Giấy chứng nhận, thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc thông tin ghi nhận trong hồ sơ địa chính đối với những nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

    - Việc áp dụng cung cấp mã QR của Giấy chứng nhận phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006).

    - Mã QR của Giấy chứng nhận phải được khởi tạo và in trên cùng một hệ thống phần mềm ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu đất đai tại địa phương và được tích hợp trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    - Kích thước mà hình của QR được in trên Giấy chứng nhận là 2,0 cm x 2,0 cm. Mã QR được thể hiện ở góc trên bên phải trang 1 của Giấy chứng nhận đối với trường hợp Giấy chứng nhận được in lần đầu; đối với trường hợp có thay đổi thông tin sau khi cấp Giấy chứng nhận thì mã QR được thể hiện ở góc bên phải của cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý" tại mục 6 trang 2 của Giấy chứng nhận.

    Như vậy, theo quy định trên thì từ ngày 01/8/2024, Giấy chứng nhận sẽ được in mã QR ở góc trên bên phải trang 1, đối với trường hợp thay đổi thông tin của Giấy chứng nhận sau khi cấp thì mã QR được in trên góc bên phải của cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý" tại mục 6 trang 2 của Giấy chứng nhận.

    Bên cạnh đó, mã QR được in trên Giấy chứng nhận có giá trị như thông tin in trên sổ giấy được dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chỉ tiết của Giấy chứng nhận và các thông tin để quản lý mã QR.

    Quy định về việc tích hợp dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận từ địa phương lên trung ương 

    Quy định về việc tích hợp dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ địa phương lên trung ương (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn tạo mã QR trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    Tại điểm 2 Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 quy định về tạo dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    (1) Khởi tạo mã QR

    Là chuỗi ký tự gồm các thành phần theo thứ tự liệt kê dưới đây, mỗi thành phần được viết liền và ngăn cách giữa các thành phần là ký tự dấu |.

    - Thời gian khởi tạo QR: Là thời điểm tạo mã hình QR (định dạng dd-mm-yyyy-hh-mm-ss);

    - Đơn vị khởi tạo QR (đơn vị in GCN): Là mã định danh điện tử đơn vị in Giấy chứng nhận;

    - Phần mềm in QR: Là tên phần mềm tạo mã QR và in Giấy chứng nhận

    - Mã hồ sơ thủ tục hành chính: Là mã hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định

    - Số seri: Là số phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    - Mã Giấy chứng nhận: Là mã Giấy chứng nhận theo quy định của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mã Giấy chứng nhận được thực hiện khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức (hiện tại thông tin này để trống do chưa có mã Giấy chứng nhận).

    - Thời gian chỉnh sửa file PDF: La thời điểm chỉnh sửa file PDF chứa nội dung QR (định dạng dd-mm-yyyy-hh-mm-ss).

    - Mã bảo mật: Là mã bảo mật theo định dạng đã được mã hóa riêng gồm 9 ký tự được khởi tạo bằng phương pháp sinh số ngẫu nhiên bởi hệ thống phần mềm đang vận hành tại địa phương.

    Mã QR được sử dụng là khóa liên kết giữa thông tin phản hồi nhanh khi quét (scan) mã hình QR được in trên Giấy chứng nhận và file pdf chứa thông tin đã lưu trong cơ sở dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận.

    Ví dụ: 25-01-2025-09-33-20|H13.12.3-250101-0099|VILIS3.0|H13.0068|AA012345678|T1010000001|25-01-2025-09-33-20|123478212

    (2) Tên file pdf là mã QR đã được mã hóa theo phương pháp mã hóa 1 chiều (hash) sử dụng thuật toán băm SHA-256.

    Ví dụ: a8adc6b17dc228d0b9c09e291ee416a92e70ee3f64c358bb6eb0b09e07154f.PDF

    (3) Mã hình QR của Giấy chứng nhận

    Mã hình QR của Giấy chứng nhận thực hiện khởi tạo theo quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 14 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    Chuỗi ký tự để khởi tạo mã hình QR của Giấy chứng nhận là chuỗi ký tự mã QR.

    Quy định về việc tích hợp dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận từ địa phương lên trung ương

    Cụ thể, tại mục 4 Phụ lục kèm theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 thì dữ liệu mã QR của của Giấy chứng nhận được địa phương tích hợp lên trung ương theo thời gian thực hoặc theo chu kỳ trong ngày (theo phương thức địa phương chủ động gửi thông tin lên trung ương) để quản lý, khai thác sử dụng trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    * Nội dung gói dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận tích hợp vào cơ sở dữ liệu đất đai tại Trung ương:

    Gói dữ liệu được trình bày ở dạng dữ liệu trao đổi JSON gồm các trường thông tin sau:

    Bảng 1: gói dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận

    STT Tên Kiểu dữ liệu Mô tả
    1 MaTinh String Mã ĐVHC cấp tỉnh của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
    2 MaHuyen String Mã ĐVHC cấp huyện của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
    3 MaXa String Mã ĐVHC cấp xã của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
    4 MaQR String Mã QR của Giấy chứng nhận
    5 maHoaQR String Mã QR mã hóa
    6 FileNoiDungQR Object File nội dung hiển thị thông tin phản hồi từ mã QR GCN, mô tả chi tiết tại bảng 1.1
    7 MaHinhQR Object Mã hình QR được khởi tạo từ trường dữ liệu đường dẫn file QR
    8 HieuLuc Integer Trạng thái hiệu lực của mã QR 0: Hết hiệu lực 1: Còn hiệu lực
    9 NguoiSuDungDat String Thông tin người sử dụng đất, mô tả chi tiết tại bảng 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3

    Bảng 1.1: Bảng mô tả tên trường của đối tượng file nội dung QR đính kèm

    STT Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
    1 TenFile (*) String Tên file pdf, mô tả chi tiết tại bảng 1.1.1
    2 TapTin Object Tập tin upload

    Bảng 1.1.1: Bảng mô tả tên trường của đối tượng thông tin tập tin

    STT Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
    1 name String Tên tập tin
    2 Data Byte[] Mảng byte tập tin (String base-64)

    Bảng 1.2.1: Bảng mô tả tên trường của đối tượng người sử dụng đất là cá nhân

    STT Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
    1 HoTen String Họ tên chủ (cá nhân)
    2 GiayToNhanThan String Số giấy tờ nhân thân

    Bảng 1.2.2: Bảng mô tả tên trường của đối tượng người sử dụng đất là tổ chức

    STT Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
    1 TenToChuc String Tên tổ chức
    2 soQuyetDinh String Là số quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
    3 NguoiDaiDien String Tên người đại diện theo pháp luật
    4 GiayToNhanThan String Số giấy tờ tùy thân

    Bảng 1.2.3: Bảng mô tả tên trường của đối tượng người sử dụng đất là cộng đồng dân cư

    STT Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
    1 TenCongDong String Tên cộng đồng dân cư
    2 NguoiDaiDien String Tên người đại diện theo pháp luật
    3 GiayToNhanThan String Số giấy tờ tùy thân

    * Nội dung gói dữ liệu cập nhật trạng thái hiệu lực của mã QR

    STT Tên Kiểu dữ liệu Mô tả
    1 MaQR String Mã QR của Giấy chứng nhận
    2 HieuLuc Integer Trạng thái hiệu lực của mã QR
    0: Hết hiệu lực
    1: Còn hiệu lực
    Chi tiết về hướng dẫn kết nối dịch vụ tích hợp dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận từ địa phương lên trung ương thực hiện theo tài liệu ở địa chỉ: http://tailieuhoinghi.gdla.gov.vn/apitichhopqrgcn.html
    28
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ