Quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch?
Nội dung chính
Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định mới?
Căn cứ Khoản 4 Điều 28 Nghị định 43/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 08/08/2022) quy định trách nhiệm Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh như sau:
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo rà soát, phân loại, lập hồ sơ, kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
b) Chỉ đạo việc báo cáo kê khai, nhập, duyệt dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc phạm vi quản lý; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng khai thác tài sản theo quy định tại Nghị định này.
c) Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
d) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thực hiện việc rà soát, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trên địa bàn để lập phương án khai thác tài sản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
đ) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các biện pháp phối hợp, kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại Nghị định này.
e) Chỉ đạo việc vận hành cấp nước sạch thông suốt, liên tục, không bị gián đoạn làm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân trong thời gian thực hiện việc rà soát, phân loại tài sản; thực hiện các thủ tục liên quan đến việc khai thác tài sản (bán/giao có hoàn trả giá trị tài sản/cho thuê quyền khai thác/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác).
Sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch ( Hình từ Internet)
Mẫu báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định mới?
Theo Phụ lục ban hành kèm Nghị định 43/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 08/08/2022) có quy định như sau:
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ | Mẫu số 01A |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng:……… Mã đơn vị:
Địa chỉ: Thôn/Xóm................................. Xã/Phường................... Quận/Huyện ................................... Tỉnh/Thành phố ...................................
Loại hình: CQNN (UBND xã/Sở..)/ĐVSN (nhóm 1,2, 3,4)/DNNN (TNHHMTV, Công ty CP)
B. Thông tin về người lập báo cáo:
Họ và tên: Điện thoại liên hệ: Email:
C. Thông tin về tài sản
STT | Tài sản | Địa chỉ | Loại hình công trình | Năm đưa vào sử dụng | Diện tích (m2) | Công suất thiết kế (m3/ngày đêm) | Số hộ sử dụng nước (hộ) | Giá trị (đồng) | Chế độ hao mòn/ khấu hao | Tình trạng tài sản | Ghi chú | |||||
Đất | Sàn sử dụng | Thiết kế | Thực tế | Nguyên giá | Hao mòn/ Khấu hao (lũy kế) | GTCL | Hoạt động | Không hoạt động | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) | ........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |