Thứ 6, Ngày 01/11/2024

Quy định về thủ tục thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng hàng hoá nhập khẩu miễn thuế như thế nào?

Các anh chị cho tôi hỏi thủ tục thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng hàng hoá nhập khẩu miễn thuế được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Quy định về thủ tục thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng hàng hoá nhập khẩu miễn thuế như thế nào?

    Theo quy định hiện hành tại Thông tư 38/2015/TT-BTC thì thủ tục thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng hàng hoá nhập khẩu miễn thuế được quy định như sau:

    - Doanh nghiệp hoặc Ban thanh lý có văn bản nêu rõ lý do thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng tên gọi, ký mã hiệu, lượng hàng, số tiền thuế đã được miễn thuế tương ứng với hàng hóa cần thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng thuộc tờ khai hàng hóa nhập khẩu số, ngày, tháng, năm gửi cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu hàng hóa miễn thuế;

    - Trường hợp xuất khẩu thì doanh nghiệp mở tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo loại hình tương ứng;

    - Trường hợp nhượng bán tại thị trường Việt Nam, cho, biếu, tặng, tiêu huỷ thì phải thực hiện việc kê khai, tính thuế trên tờ khai hải quan mới theo hướng dẫn tại Điều 21 Thông tư này. Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan theo loại hình nhập khẩu tương ứng; chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu, trừ trường hợp tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu miễn thuế doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý nhập khẩu.

    - Trường hợp nhượng bán cho doanh nghiệp thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu thì hàng hóa miễn thuế phải được trừ vào Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế đã được cấp của doanh nghiệp được chuyển nhượng;

    - Khi tiêu huỷ, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý môi trường.

    Thủ tục thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng hàng hoá nhập khẩu miễn thuế được quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 85 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

    9