Quy định về thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu theo Nghị định 214
Nội dung chính
Quy định về thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu theo Nghị định 214
Căn cứ tại Điều 33 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định về thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu như sau:
(1) Căn cứ báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), tổ thẩm định thực hiện thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 136 Nghị định 214/2025/NĐ-CP trước khi được chủ đầu tư phê duyệt.
(2) Căn cứ báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
(3) Trường hợp lựa chọn được nhà thầu trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung sau:
- Tên nhà thầu trúng thầu;
- Giá trúng thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện gói thầu theo quy định tại khoản 7 Điều 39 Luật Đấu thầu 2023 và thời gian thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật về dân sự (nếu có);
- Các nội dung cần lưu ý (nếu có).
(4) Trường hợp hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu. Quyết định hủy thầu phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định.
(5) Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 Luật Đấu thầu 2023; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm:
- Nội dung quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định 214/2025/NĐ-CP;
- Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu;
- Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.
Trường hợp có yêu cầu giải thích về lý do cụ thể nhà thầu không trúng thầu, nhà thầu gửi đề nghị tới chủ đầu tư hoặc gặp trực tiếp chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm trả lời yêu cầu của nhà thầu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhà thầu.

Quy định về thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu theo Nghị định 214 (Hình từ Internet)
Việc đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 18 Luật Đấu thầu 2023 quy định về đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư như sau:
- Khi có bằng chứng tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu có hành vi quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 này hoặc hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan dẫn đến không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư thì người có thẩm quyền thực hiện một hoặc một số biện pháp sau:
+ Đình chỉ cuộc thầu để tạm dừng các hoạt động lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư nhằm khắc phục ngay vi phạm đã xảy ra. Đình chỉ cuộc thầu được thực hiện trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư cho đến trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
+ Không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư và quá trình thực hiện hợp đồng;
+ Xử lý vi phạm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 87 Luật Đấu thầu 2023.
- Văn bản đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư phải nêu rõ lý do, nội dung, biện pháp và thời gian khắc phục vi phạm về đấu thầu.
Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu có bao gồm quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu không?
Căn cứ tại Điều 65 Luật Đấu thầu 2023 quy định về hồ sơ hợp đồng với nhà thầu như sau:
Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu
1. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Văn bản hợp đồng;
b) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);
c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
2. Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây:
a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
b) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có);
c) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;
d) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn;
đ) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
e) Tài liệu khác có liên quan.
Như vậy, theo quy định nêu trên, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu là một trong những tài liệu trong hồ sơ hợp đồng với nhà thầu.
