Quy định về kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định về kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm những gì? Nội dung chi phí giám sát, đánh giá đầu tư được quy định thế nào?

Nội dung chính

    Quy định về kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 70 Luật Đầu tư 2020 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định về nội dung kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm:

    (1) Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư bao gồm:

    - Kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư;

    - Kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư.

    (2) Trách nhiệm kiểm tra giám sát, đánh giá đầu tư bao gồm:

    - Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý;

    - Cơ quan đăng ký đầu tư kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    (3) Nội dung kiểm tra giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm:

    - Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước để đầu tư kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo nội dung và tiêu chí đã được phê duyệt tại quyết định đầu tư;

    - Đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá mục tiêu, sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch và chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tiến độ thực hiện, việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, công nghệ, sử dụng đất đai, tài nguyên khác theo quy định của pháp luật;

    - Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

    (4) Nội dung kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư bao gồm:

    - Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành; việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư;

    - Tình hình thực hiện các dự án đầu tư;

    - Đánh giá kết quả thực hiện đầu tư của cả nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các địa phương, các dự án đầu tư theo phân cấp;

    - Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư cấp trên về kết quả đánh giá đầu tư và biện pháp xử lý những vướng mắc và vi phạm pháp luật về đầu tư.

    (5) Cơ quan, tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá tự thực hiện hoặc thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn có đủ điều kiện, năng lực để đánh giá đầu tư.

    (6) Việc thanh tra, kiểm toán hoạt động của dự án đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra, pháp luật về kiểm toán.

    Quy định về kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm những gì?

    Quy định về kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không trung thực bị phạt tiền bao nhiêu?

    Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư cụ thể đối với hành vi lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không trung thực bị phạt tiền cụ thể như sau:

    Điều 10. Vi phạm về báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư
    1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    a) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;
    b) Không cập nhật Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư lên Cổng thông tin quốc gia về giám sát và đánh giá đầu tư.
    2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    a) Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định;
    b) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không trung thực, không chính xác.
    3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    a) Buộc bổ sung các nội dung còn thiếu trong trường hợp báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đầy đủ nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
    b) Buộc cập nhật Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư lên Cổng thông tin quốc gia về giám sát và đánh giá đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
    c) Buộc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

    Như vậy, đối với hành vi lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không trung thực có thể bị phạt tiền từ 30 triệu đến 50 triệu đồng.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)

    Nội dung chi phí giám sát, đánh giá đầu tư được quy định thế nào?

    Nội dung chi phí giám sát, đánh giá đầu tư được quy định thế nào? được căn cứ tại Điều 89 Nghị định 29/2021/NĐ-CP như sau:

    (1) Chi cho công tác theo dõi chương trình, dự án đầu tư:

    - Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác theo dõi chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác theo dõi chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;

    - Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;

    - Chi phí xây dựng báo cáo định kỳ theo quy định;

    - Chi phí tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ;

    - Chi phí cho việc lập, cập nhật báo cáo và vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư.

    (2) Chi cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư:

    - Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;

    - Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;

    - Chi phí tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người đi công tác;

    - Chi phí xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra.

    (3) Chi cho công tác đánh giá chương trình, dự án đầu tư:

    - Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác đánh giá chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác đánh giá chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;

    - Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;

    - Chi phí tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người đi công tác;

    - Chi phí xây dựng báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án;

    - Chi phí thuê chuyên gia, tư vấn.

    (4) Chi cho công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư:

    - Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư;

    - Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư;

    - Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;

    - Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;

    - Chi phí tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người đi công tác;

    - Chi phí xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra tổng thể đầu tư;

    - Chi phí xây dựng báo cáo kết quả giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư;

    - Chi phí thuê chuyên gia, tư vấn.

    (5) Chi phí cho việc vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Điều 101 Nghị định 29/2021/NĐ-CP,

    (6) Chi phí hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng:

    - Chi phí mua văn phòng phẩm; thông tin, liên lạc phục vụ giám sát đầu tư của cộng đồng;

    - Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo giám sát đầu tư của cộng đồng;

    - Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị về giám sát đầu tư của cộng đồng;

    - Chi phí tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn về giám sát đầu tư của cộng đồng;

    - Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên của Ban giám sát đầu tư của cộng đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    1