Quy định như thế nào liên quan đến bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất?
Nội dung chính
Những nội dung cần có trong hợp đồng thuê đất?
Theo mẫu số 05a Phụ lục kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP
Theo đó, những nội dung cần có trong hợp đồng thuê đất bao gồm:
- Thông tin các bên
Bên cho thuê: Tên, địa chỉ, thông tin liên hệ, và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất.
Bên thuê: Tên, địa chỉ, thông tin liên hệ, và các giấy tờ pháp lý cần thiết.
- Thông tin thửa đất
Diện tích: Kích thước cụ thể của thửa đất cho thuê.
Vị trí: Địa chỉ rõ ràng, tọa độ hoặc mô tả vị trí của đất cho thuê.Loại đất: Xác định loại đất (đất nông nghiệp, đất ở, đất thương mại, công nghiệp, v.v.).
- Mục đích sử dụng đất
Xác định rõ mục đích mà bên thuê sẽ sử dụng đất (sản xuất, kinh doanh, xây dựng, v.v.).
- Thời gian thuê
Thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng thuê đất.
Điều khoản về gia hạn hợp đồng, nếu có.
- Giá thuê và phương thức thanh toán
Giá thuê: Số tiền cụ thể cho việc thuê đất (theo tháng, quý, năm).
Phương thức thanh toán: Hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản) và thời điểm thanh toán.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền của bên thuê: Sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê (nếu có sự đồng ý của bên cho thuê), cải tạo, xây dựng, v.v.
Nghĩa vụ của bên thuê: Thanh toán đúng hạn, sử dụng đất đúng mục đích, bảo trì đất, trả lại đất khi hết thời hạn, v.v.
Quyền của bên cho thuê: Kiểm tra tình trạng sử dụng đất, yêu cầu bồi thường nếu có vi phạm, v.v.
Nghĩa vụ của bên cho thuê: Đảm bảo quyền sử dụng đất cho bên thuê, cung cấp giấy tờ liên quan nếu cần.
- Quy định về bồi thường
Điều khoản về bồi thường nếu Nhà nước thu hồi đất hoặc nếu có thiệt hại do vi phạm hợp đồng.
- Điều khoản chấm dứt hợp đồng
Các trường hợp dẫn đến chấm dứt hợp đồng (hết thời hạn, vi phạm hợp đồng, thỏa thuận giữa các bên).
- Giải quyết tranh chấp
Cách thức giải quyết tranh chấp (thông qua thương lượng, trọng tài, hoặc Tòa án).
- Điều khoản khác
Các điều khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của các bên (ví dụ: điều khoản về thay đổi mục đích sử dụng).
- Chữ ký và xác nhận
Chữ ký của đại diện các bên và ngày tháng ký kết hợp đồng.
Quy định như thế nào liên quan đến bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất? (Hình từ Internet)
Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân?
Theo Điều 96 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 của Luật này thì được bồi thường bằng đất nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì việc bồi thường về đất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức quy định tại Điều 176 và Điều 177 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế;
b) Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Do đó, hộ gia đình, cá nhân sẽ được Nhà nước bồi thường theo các phương thức tùy thuộc vào các điều kiện được quy định tại luật này hoặc luật liên quan.
Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 98 Luật Đất đai 2024 quy định:
Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở
1. Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế đang sử dụng đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 của Luật này thì được bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi.
2. Tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 của Luật này thì được bồi thường bằng tiền hoặc bằng đất.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Do đó, hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế; tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định trên thì sẽ được Nhà nước bồi thường.