Phường Thành Công Hà Nội sau sáp nhập đổi thành phường nào theo Nghị quyết 1656?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Phường Thành Công Hà Nội sau sáp nhập đổi thành phường nào theo Nghị quyết 1656? Hướng dẫn hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Phường Thành Công Hà Nội sau sáp nhập đổi thành phường nào theo Nghị quyết 1656?

    Phường Thành Công Hà Nội sau sáp nhập đổi thành phường nào theo Nghị quyết 1656? Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hà Nội quy định Phường Thành Công sau sáp nhập Quận Ba Đình cũ đổi thành phường như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội
    [...]
    5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Giảng Võ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cát Linh, Láng Hạ, Ngọc Khánh, phường Thành Công, phần còn lại của phường Cống Vị sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4 Điều này và phần còn lại của phường Kim Mã sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Giảng Võ.
    [...]
    13. Sắp xếp phần còn lại của phường Cát Linh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5 Điều này, phần còn lại của phường Điện Biên sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 1, 3, 11 Điều này, phần còn lại của phường Thành Công sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5 Điều này, phần còn lại của phường Ô Chợ Dừa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này, phần còn lại của phường Trung Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều này, phần còn lại của phường Hàng Bột và phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 11 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Ô Chợ Dừa.
    [...]

    Như vậy, Phường Thành Công sau sáp nhập bị chia tách và trở thành một phần của các phường Giảng Võ và phường Ô Chợ Dừa.

    (Trên đây là giải đáp cho Phường Thành Công Hà Nội sau sáp nhập đổi thành phường nào theo Nghị quyết 1656?)

    Phường Thành Công Hà Nội sau sáp nhập đổi thành phường nào theo Nghị quyết 1656?

    Phường Thành Công Hà Nội sau sáp nhập đổi thành phường nào theo Nghị quyết 1656? (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý từ 1/7/2025

    Căn cứ Phần B Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định chi tiết hướng dẫn hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý như sau:

    (1) Cách thức nộp hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất:

    - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Nộp thông qua dịch vụ bưu chính.

    - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

    (2) Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý:

    - Thành phần hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý bao gồm:

    + Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

    + Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 15đ ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    (3) Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày làm việc

    (4) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người được giao đất để quản lý.

    (5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định:

    + Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp giao đất để quản lý cho tổ chức.

    + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với cộng đồng dân cư được giao đất để quản lý.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

    (6) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

    (7) Lệ phí, phí (nếu có): Không quy định

    (8) Tổng hợp mẫu hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý:

    - Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. Tải về

    - Mẫu số 15đ ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. Tải về

    (9) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

    (10) Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan trên địa bàn cấp tỉnh sau đây:

    - Trường hợp là tổ chức được giao đất để quản lý thì nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai; trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai đối với đất thuộc trách nhiệm quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã.

    - Người đại diện cho cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với đất giao cộng đồng dân cư quản lý.

    Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

    Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất nhà môi giới bất động sản cần biết là gì?

    Căn cứ Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất xây dựng nhà ở như sau:

    (1) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp bao gồm:

    - Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;

    - Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;

    - Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;

    - Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;

    - Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

    - Hiện trạng môi trường, an ninh;

    - Thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    (2) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:

    - Năng suất cây trồng, vật nuôi;

    - Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

    - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;

    - Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    (3) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    - Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định hoặc quy định còn thiếu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.

    saved-content
    unsaved-content
    273