Phương pháp xác định các dấu hiệu để xếp Hạng nguy hiểm cháy nổ?
Nội dung chính
Phương pháp xác định các dấu hiệu để xếp Hạng nguy hiểm cháy nổ?
Căn cứ Mục C.3 Phụ lục C Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BXD được sửa đổi bởi Phụ lục C Quy chuẩn Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD ban hành kèm theo Điều 1 Thông tư 09/2023/TT-BXD quy định như sau:
(1) Phương pháp xác định các dấu hiệu để xếp nhà, công trình và gian phòng có công năng sản xuất và kho vào các hạng theo tính nguy hiểm cháy và cháy nổ được quy định trong các tiêu chuẩn, có thể áp dụng [8] và các tài liệu hướng dẫn liên quan để thực hiện.
Các thông số của chất cháy trong nhà và gian phòng có thể tham khảo các tải liệu chuẩn [3, 4, 5, 6, 8, 9] hoặc các tài liệu chuẩn khác.
(2) Khi không có các tính toán cụ thể để phân hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ theo tiêu chuẩn, có thể tham khảo hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của một số nhà và gian phòng thuộc các phân xưởng, nhà kho, bộ phận sản xuất như sau:
2.1 Hạng A
- Phân xưởng chế tạo và sử dụng Natri và Kali;
- Phân xưởng nhà máy làm sợi nhân tạo, cao su nhân tạo;
- Phân xưởng sản xuất xăng, dầu;
- Phân xưởng Hydro hóa chưng cất và phân chia khí;
- Phân xưởng sản xuất nhiên liệu lỏng nhân tạo, thu hồi và chưng cất các chất lỏng hòa tan hữu cơ với nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ 28 oC trở xuống;
- Kho chứa bình đựng hơi đốt, kho xăng;
- Các căn phòng chứa ắc quy kiềm và axit của nhà máy điện;
- Các trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bắt cháy ở thể hơi từ 28 oC trở xuống.
2.2 Hạng B
- Phân xưởng sản xuất và vận chuyển than cám, mùn cưa, những trạm tẩy rửa các thùng dầu madút và các chất lỏng khác có nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ 28 oC đến 61 oC;
- Gian nghiền và xay cán chất rắn có tạo ra các bụi cháy được và có khả năng tạo thành các hỗn hợp nguy hiểm nổ (theo Bảng C.1) khi có sự cố, phân xưởng chế biến cao su nhân tạo, phân xưởng sản xuất đường, những kho chứa dầu madút của nhà máy điện, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ 28oC đến 61oC.
2.3 Hạng C
- Phân xưởng xẻ gỗ, phân xưởng làm đồ mỹ thuật bằng gỗ;
- Phân xưởng dệt và may mặc;
- Phân xưởng công nghiệp giấy với quá trình sản xuất khô;
- Xí nghiệp chế biến sơ bộ sợi bông, gai đay và những chất sợi khác;
- Những bộ phận sàng, sẩy hạt của các nhà máy xay và kho chứa hạt;
- Phân xưởng tái sinh dầu mỡ, chưng cất nhựa đường, những kho chứa vật liệu cháy và dầu mỡ;
- Những thiết bị phân phối điện có máy ngắt điện và thiết bị điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60 kg cho một đơn vị thiết bị;
- Hành lang băng tải dùng để vận chuyển than đá, than bùn;
- Kho kín chứa than, những kho hàng hỗn hợp, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy của hơi trên 61oC.
2.4 Hạng D
- Phân xưởng đúc và luyện kim, phân xưởng rèn, hàn;
- Trạm sửa chữa đầu máy xe lửa;
- Phân xưởng cán nóng kim loại, gia công kim loại bằng nhiệt;
- Những gian nhà đặt động cơ đốt trong;
- Phòng thí nghiệm điện cao thế;
- Nhà chính của nhà máy điện (gian lò, gian tuốc bin, và các gian tương tự);
- Trạm nồi hơi.
2.5 Hạng E
- Phân xưởng cơ khí gia công nguội kim loại (trừ hợp kim Magiê);
- Sân chứa liệu (quặng);
- Xưởng sản xuất xút (trừ bộ phận lò);
- Trạm quạt gió, trạm máy ép không khí và các chất khí không cháy;
- Phân xưởng tái sinh axít;
- Trạm sửa chữa xe điện và đầu máy xe điện;
- Phân xưởng dập, khuôn và cán nguội các khoáng chất quặng Amiăng, muối và các nguyên liệu không cháy khác;
- Phân xưởng thuộc công nghiệp dệt và giấy có quá trình sản xuất ướt;
- Phân xưởng chế biến thực phẩm, cá, thịt, sữa;
- Trạm điều khiển điện;
- Công trình làm sạch nước (lắng, lọc, tẩy và các công trình có đặc điểm sử dụng tương tự);
- Trạm bơm và hút nước của nhà máy điện;
- Bộ phận chứa Axit Cacbonic và Clo, các tháp làm lạnh, những trạm bơm chất lỏng không cháy.

Phương pháp xác định các dấu hiệu để xếp Hạng nguy hiểm cháy nổ? (Hình từ Internet)
Nhà ở theo QCVN 06 2022 về An toàn cháy cho nhà và công trình là gì?
Căn cứ Tiết 1.1.2 Tiểu mục 1.1 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BXD quy định nhà ở theo quy chuẩn này gồm các loại:
- Nhà ở chung cư và nhà ở tập thể:
+ Có chiều cao phòng cháy chữa cháy (PCCC) đến 150 mét;
+ Không quá 3 tầng hầm.
- Nhà ở riêng lẻ, thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có chiều cao từ 7 tầng trở lên;
+ Có nhiều hơn 1 tầng hầm, nhưng không vượt quá 3 tầng hầm;
+ Kết hợp sản xuất, kinh doanh, trong đó diện tích sàn dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh chiếm trên 30% tổng diện tích sàn của toàn bộ nhà.
Lưu ý: Nếu chuyển đổi nhà ở riêng lẻ sang mục đích khác thì phải tuân thủ QCVN 06:2022/BXD và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
An toàn cháy cho nhà, công trình hoặc các phần công trình là gì?
Căn cứ Tiết 1.4.1 Tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BXD quy định về định nghĩa an toàn cháy cho nhà, công trình (hoặc các phần công trình).
Cụ thể đây là sự bảo đảm các yêu cầu về tính chất vật liệu và cấu tạo kết cấu xây dựng, về các giải pháp kiến trúc, quy hoạch, các giải pháp kỹ thuật và công nghệ phù hợp với đặc điểm sử dụng của công trình nhằm ngăn ngừa cháy (phòng cháy), hạn chế lan truyền, bảo đảm dập tắt đám cháy (chống cháy), ngăn chặn các yếu tố nguy hiểm có hại đối với con người, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về tài sản khi có cháy xảy ra.
