Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia gồm những gì? Thời hạn tối đa để lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia là bao lâu?

Nội dung chính của quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia là gì? Mất bao lâu để hoàn thành việc lập quy hoạch sử dụng đất? Có bao nhiêu bước để lập quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia?

Nội dung chính

    Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 110 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:

    (1) Phân tích đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực.

    - Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường;

    - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất; phát triển đô thị và phát triển nông thôn;

    - Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước theo các loại đất quy định tại khoản 6 Điều 110 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    (2) Tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội.

    (3) Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch, gồm: biến động sử dụng nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp; khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.

    (4) Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch của nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

    (5) Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất trên cơ sở tiềm năng đất đai đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

    (6) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, trong đó xác định một số loại đất sau:

    - Đất trồng lúa;

     - Đất rừng phòng hộ;

    - Đất rừng đặc dụng;

    - Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

    - Đất quốc phòng;

    - Đất an ninh.

    (7) Đánh giá tác động của phương án phân bố và tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

    (8) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất

    - Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu;

    - Xác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

    - Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

    (9) Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất.

    (10) Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất; các bản đồ chuyên đề; trong đó tỷ lệ bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1/1.000.000 - 1/100.000.

    (11) Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch sử dụng đất quốc gia vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    (12) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

    Quy hoạch sử dụng đất quốc gia gồm những gì? Thời hạn tối đa để lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Thời hạn lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia tối đa là bao lâu?

    Căn cứ khoản 1 Điều 17 Nghị định 37/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP quy định về thời hạn lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:

    Thời hạn lập quy hoạch
    1. Thời hạn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng không quá 36 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt, trong đó thời hạn lập hợp phần quy hoạch không quá 20 tháng đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng.
    ...

    Theo đó, thời hạn lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia sẽ không quá 36 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.

    Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện thế nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Luật quy hoạch 2017 quy định 8 bước lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:

    (1) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch trình Chính phủ phê duyệt;

    (2) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;

    (3) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan lựa chọn tổ chức tư vấn để xây dựng các nội dung quy hoạch đã được phân công và tổ chức thẩm định các nội dung này trước khi gửi cơ quan lập quy hoạch;

    (4) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng;

    (5) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch;

    (6) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật quy hoạch 2017;

    (7) Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;

    (8) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định.

    14