Nội dung bản đồ địa chính gồm những gì? Phí trích đo bản đồ địa chính năm 2025 được quy định thế nào?
Nội dung chính
Nội dung bản đồ địa chính gồm những gì?
Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định bản đồ địa chính có những nội dung chính sau:
(1) Thửa đất: Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
(2) Các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính bao gồm: Khung bản đồ; điểm khống chế tọa độ, độ cao; mốc địa giới và đường địa giới đơn vị hànhchính các cấp; các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; nhà ở và công trình xây dựng khác; địa vật, công trình có ý nghĩa định hướng cao; mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật; ghi chú thuyết minh; dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có).
Như vậy, bản đồ địa chính bao gồm các nội dung cơ bản như ranh giới và diện tích thửa đất, cùng với các yếu tố khác như mốc địa giới, công trình xây dựng, mốc giới quy hoạch, và các chỉ dẫn về bảo vệ công trình. Các thông tin này giúp xác định rõ ràng các đặc điểm địa lý và pháp lý của từng thửa đất, đảm bảo quản lý đất đai chính xác và hiệu quả.
Nội dung bản đồ địa chính gồm những gì? Phí trích đo bản đồ địa chính năm 2025 được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Phí trích đo bản đồ địa chính năm 2025 được quy định thế nào?
Theo Mục I tại Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BTC, chi phí trích đo bản đồ địa chính được quy định như sau:
Số TT | Loại tài liệu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) | Ghi chú |
I | Cơ sở dữ liệu địa chính |
|
|
|
1 | Thông tin thửa đất (đầy đủ thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất) | Thửa | 45.000 |
|
2 | Thông tin thửa đất không bao gồm thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất | Thửa | 35.000 |
|
3 | Lịch sử biến động của thửa đất (theo hồ sơ đăng ký biến động) | Hồ sơ | 25.000 |
|
4 | Bản đồ địa chính | Mảnh tỷ lệ 1:200 | 150.000 | - Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ - Trường hợp mảnh trích đo địa chính thì mức thu tính bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ |
Mảnh tỷ lệ 1:500 | 200.000 | |||
Mảnh tỷ lệ 1:1.000 | 250.000 | |||
Mảnh tỷ lệ 1:2.000 | 500.000 | |||
Mảnh tỷ lệ 1:5.000 | 750.000 | |||
Mảnh tỷ lệ 1:10.000 | 1.000.000 | |||
5 | Dữ liệu không gian địa chính |
|
|
|
5.1 | Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:200 | lớp/mảnh | 30.000 |
|
5.2 | Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:500 | lớp/mảnh | 40.000 |
|
5.3 | Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:1.000 | lớp/mảnh | 50.000 |
|
5.4 | Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:2.000 | lớp/mảnh | 100.000 |
|
5.5 | Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:5.000 | lớp/mảnh | 150.000 |
|
5.6 | Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | lớp/mảnh | 200.000 |
|
6 | Dữ liệu không gian đất đai nền | Lớp dữ liệu cấp xã | 100.000 |
|
7 | Bản sao, trích sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | Giấy chứng nhận scan (quét) | 32.800 |
|
8 | Giao dịch đảm bảo | Hồ sơ | 20.000 |
|
9 | Hồ sơ đăng ký đất đai | Trang tài liệu scan (quét) | 8.200 | Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
Hướng dẫn yêu cầu thực hiện trích đo bản đồ địa chính năm 2025
Theo Điều 5 Thông tư 56/2024/TT-BTC và Điều 60, Điều 62 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, việc yêu cầu trích đo bản đồ địa chính được thực hiện như sau:
Bước 1: Người dân nộp phiếu yêu cầu thực hiện trích đo bản đồ địa chính hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu thực hiện trích đo bản đồ địa chính theo một trong các phương thức sau:
- Nộp trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan thực hiện trích đo bản đồ địa chính tiếp nhận, xử lý và thông báo phí cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối thực hiện trích đo địa chính thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Bước 4: Kê khai, thu, nộp phí thực hiện trích đo bản đồ địa chính
Theo tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 74/2022/TT-BTC, người yêu cầu thực hiện trích đo bản đồ địa chính có thể:
- Nộp phí, lệ phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại tổ chức tín dụng. Đối với phí, lệ phí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thu, người nộp phí, lệ phí nộp vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Nộp phí, lệ phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí, lệ phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính). Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền phí, lệ phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ tiền phí, lệ phí thu được vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước, nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí, lệ phí.
Bước 5: Trả kết quả