Những yêu cầu về quản lý kiến trúc được quy định ra sao trong hoạt động quản lý kiến trúc?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Những yêu cầu về quản lý kiến trúc được quy định ra sao trong hoạt động quản lý kiến trúc?

Nội dung chính

    Những yêu cầu về quản lý kiến trúc được quy định ra sao trong hoạt động quản lý kiến trúc? 

    Căn cứ Điều 10 Luật Kiến trúc 2019 quy định yêu cầu về quản lý kiến trúc như sau: 

    (1) Tuân thủ nguyên tắc hoạt động kiến trúc quy định tại Điều 4 của Luật Kiến trúc 2019.

    (2) Bảo đảm tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đến không gian cụ thể của công trình kiến trúc.

    (3) Bảo đảm an toàn cho con người, công trình kiến trúc và khu vực tập trung dân cư trước tác động bất lợi do thiên nhiên hoặc con người gây ra.

    (4) Không tác động tiêu cực đến cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình kiến trúc có giá trị và môi trường sinh thái.

    (5) Bảo đảm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 

    Những yêu cầu về quản lý kiến trúc được quy định ra sao trong hoạt động quản lý kiến trúc?

     

    Những yêu cầu về quản lý kiến trúc được quy định ra sao trong hoạt động quản lý kiến trúc? (Hình từ Internet)

    Kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được thông báo sau bao nhiêu ngày?

    Căn cứ điểm a khoản 7 Điều 25 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định:

    Điều 25. Chương trình, nội dung, hình thức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
    [...]
    7. Tổ chức, cơ quan tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có trách nhiệm:
    a) Thông báo kết quả sát hạch cho các cá nhân tham dự sát hạch sau 15 ngày, kể từ ngày sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
    b) Cấp giấy chứng nhận kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cho cá nhân đạt yêu cầu sát hạch.
    8. Thời hạn có hiệu lực của kết quả sát hạch có giá trị tối đa 12 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kết quả sát hạch. Trường hợp mất giấy chứng nhận kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì phải làm đơn đề nghị và được xét cấp lại.

    Như vậy, kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được tổ chức, cơ quan tổ chức sát hạch thông báo sau 15 ngày, kể từ ngày sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

    Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định:

    Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
    1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:
    a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
    b) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
    c) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
    d) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
    đ) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;
    e) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d và đ khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
    [...]

    Như vậy, để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm các tài liệu sau đây:

    (1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

    (2) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

    (3) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

    (4) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

    (5) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;

    (6) Các tài liệu theo quy định tại mục (2), (3), (4), (5) phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu. 

    saved-content
    unsaved-content
    2