Nhiệm vụ quản lý khu vực phát triển đô thị theo Nghị định 35 gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nhiệm vụ quản lý khu vực phát triển đô thị theo Nghị định 35 gồm những gì? Khu vực phát triển đô thị mở rộng bao gồm các khu vực đô thị nào?

Nội dung chính

    Nhiệm vụ quản lý khu vực phát triển đô thị theo Nghị định 35 gồm những gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 13 Nghị định 11/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định nhiệm vụ quản lý khu vực phát triển đô thị như sau:

    Nhiệm vụ quản lý khu vực phát triển đô thị gồm:

    - Đề xuất các nội dung cụ thể hóa kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị trong hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị đã được phê duyệt và tổ chức thực hiện;

    - Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị;

    - Đề xuất việc xác định các dự án đầu tư theo các nguồn vốn để thực hiện khu vực phát triển đô thị, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án đầu tư phát triển đô thị;

    - Tổ chức quản lý hoặc được giao làm chủ đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong khu vực phát triển đô thị;

    - Theo dõi giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện các dự án đầu tư trong khu vực phát triển đô thị theo nội dung dự án đã được phê duyệt;

    - Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo, đề xuất các cơ quan chức năng xử lý các vấn đề về kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khung, hạ tầng kỹ thuật giữa các dự án, các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư tại khu vực phát triển đô thị;

    - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và thực hiện kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị được giao quản lý;

    - Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

    Nhiệm vụ quản lý khu vực phát triển đô thị theo Nghị định 35 gồm những gì?

    Nhiệm vụ quản lý khu vực phát triển đô thị theo Nghị định 35 gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Nội dung chương trình phát triển đô thị tỉnh quy định theo Thông tư 06 như thế nào?

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 06/2023/TT-BXD quy định nội dung chương trình phát triển đô thị tỉnh như sau:

    Nội dung chương trình phát triển đô thị tỉnh thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP và các quy định chi tiết sau đây:

    (1) Chỉ tiêu phát triển đô thị quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị gồm:

    - Tỷ lệ đô thị hóa;

    - Số lượng đô thị, danh mục đô thị, đô thị dự kiến điều chỉnh địa giới hành chính và đô thị dự kiến thành lập mới theo phân loại đô thị;

    - Tỉ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh;

    - Các chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh khác liên quan đến phát triển đô thị theo yêu cầu của địa phương.

    (2) Các chương trình, đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị quy định tại điểm d khoản 3 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị gồm:

    - Một hoặc một số chương trình, đề án cấp quốc gia có liên quan (nếu có) và cấp tỉnh đang triển khai hoặc đề xuất mới về phát triển đô thị ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển đô thị tăng trưởng xanh, giảm phát thải, phát triển đô thị thông minh hoặc các chương trình, đề án cấp quốc gia, cấp tỉnh khác để cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển bền vững hệ thống đô thị của tỉnh;

    - Dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh phí tổng thể và trong khung thời gian của chương trình, giai đoạn thực hiện, cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các chương trình, đề án quy định tại điểm a khoản này.

    (3) Các dự án đầu tư phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 3a Nghị định về quản lý đầu tư phát triển đô thị được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cho từng giai đoạn 5 năm và 10 năm gồm:

    - Các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các dự án khác đã được xác định trong quy hoạch tỉnh;

    - Các dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên và các dự án khác thuộc thẩm quyền đầu tư cấp tỉnh để thực hiện phương án phát triển hệ thống đô thị của tỉnh;

    - Các dự án thực hiện chương trình, đề án trọng tâm quy định tại khoản 2 Điều này (nếu có).

    Khu vực phát triển đô thị mở rộng bao gồm các khu vực đô thị nào?

    Căn cứ khoản 3 Điều 2 Nghị định 11/2013/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
    [...]
    3. Khu vực phát triển đô thị mở rộng là khu vực phát triển đô thị bao gồm cả khu vực đô thị hiện hữu và khu vực đô thị mới có sự kết nối đồng bộ về hạ tầng đô thị.
    [...]

    Như vậy, khu vực phát triển đô thị mở rộng là khu vực phát triển đô thị bao gồm cả khu vực đô thị hiện hữu và khu vực đô thị mới có sự kết nối đồng bộ về hạ tầng đô thị.

    saved-content
    unsaved-content
    1