12:57 - 15/11/2025

Các đoạn Cao tốc Bắc Nam phía Tây (CT.02) dự kiến triển khai giai đoạn 2026 2030

Các tuyến Cao tốc Bắc Nam phía Tây (CT.02) dự kiến triển khai giai đoạn 2026 2030? Mức bồi thường nhà, công trình gắn liền với đất tại Phú Thọ khi thu hồi đất thực hiện Cao tốc Bắc Nam phía Tây từ 15/11/2025 tính như thế nào?

Mua bán Đất tại Phú Thọ

Xem thêm Mua bán Đất tại Phú Thọ

Nội dung chính

    Các đoạn Cao tốc Bắc Nam phía Tây (CT.02) dự kiến triển khai giai đoạn 2026 2030

    Cao tốc Bắc Nam phía Tây (CT.02) là một trong ba trục giao thông dọc quan trọng nhất của Việt Nam, đóng vai trò kết nối xuyên suốt từ miền Bắc đến miền Nam, song hành với các tuyến lớn như Quốc lộ 1, Cao tốc Bắc Nam phía Đông và tuyến đường ven biển.

    Tuyến cao tốc CT.02 có quy mô khoảng 1.200 km, được chia thành 22 đoạn trải dài qua 23 tỉnh, thành phố gồm: Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Đồng Tháp, Cần Thơ và An Giang.

    Đáng chú ý, phần lớn trục cao tốc này được phát triển trên cơ sở nâng cấp các đoạn thuộc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn 3, giúp rút ngắn hành trình giữa các vùng, tăng cường năng lực vận tải và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long.

    Ngày 07/11/2025, Bộ Xây dựng đã có Công văn 13039/BXD-KHTC năm 2025 về việc triển khai đầu tư xây dựng các dự án đường bộ cao tốc.

    Tại Phụ lục Công văn 13039/BXD-KHTC năm 2025 có nêu các tuyến Cao tốc Bắc Nam phía Tây (CT.02) dự kiến triển khai giai đoạn 2026 2030 bao gồm:

    (1) Đoạn Phú Thọ – Cổ Tiết

    - Chiều dài: 19 km

    - Địa điểm: Phú Thọ

    (2) Đoạn Cổ Tiết – Hoài Lộc

    - Chiều dài: 38 km

    - Địa điểm: Phú Thọ, TP. Hà Nội

    (3) Đoạn Đức Hòa – Mỹ An

    - Chiều dài: 66 km

    - Địa điểm: Tây Ninh, Đồng Tháp

    Các đoạn Cao tốc Bắc Nam phía Tây (CT.02) dự kiến triển khai giai đoạn 2026 2030 (Hình từ Internet)

    Mức bồi thường nhà, công trình gắn liền với đất tại Phú Thọ khi thu hồi đất thực hiện Cao tốc Bắc Nam phía Tây từ 15/11/2025 tính như thế nào?

    Ngày 06/11/2025, UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quyết định 92/2025/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất; bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; bồi thường, hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản và bồi thường, hỗ trợ di dời mồ mả; ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

    Đối tượng áp dụng của  Quyết định 92/2025/QĐ-UBND bao gồm:

    - Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    - Người có đất thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

    - Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

    Căn cứ Điều 3  Quyết định 92/2025/QĐ-UBND quy định mức bồi thường nhà và công trình gắn liền với đất tại Phú Thọ khi thu hồi đất từ 15/11/2025 (thực hiện điểm a và điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định 88/2024/NĐ-CP) như sau:

    (1) Mức bồi thường nhà, công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định 88/2024/NĐ-CP:

    Mức bồi thường

    =

    Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại

    +

    (giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại) x 70%

    Trong đó:

    - Mức bồi thường không thấp hơn 70% và không vượt quá 100% giá trị xây mới nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại.

    - Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định 88/2024/NĐ-CP.

    (2) Bồi thường nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành (quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định 88/2024/NĐ-CP) thì được bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 3  Quyết định 92/2025/QĐ-UBND

    Tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập thay đổi như thế nào?

    Từ 1/7/2025, theo Nghị quyết 202/2025/QH15 và Nghị quyết 1676/NQ-UBTVQH15 năm 2025 nêu rõ:

    Chính thức sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ.

    Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có 148 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 133 xã và 15 phường; trong đó có 131 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Thu Cúc, xã Trung Sơn

    Tra cứu nhanh 148 xã phường của tỉnh Phú Thọ từ 1/7/2025 sau sáp nhập - Danh sách 148 phường xã mới tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập như sau:

    STT

    Xã, phường, thị trấn cũ

    Xã, phường sau sáp nhập

    1

    xã Thanh Đình, Chu Hóa và Hy Cương

    xã Hy Cương

    2

    thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Lâm Thao và xã Thạch Sơn

    xã Lâm Thao

    3

    xã Tiên Kiên, Xuân Huy và Xuân Lũng

    xã Xuân Lũng

    4

    xã Tứ Xã, Sơn Vi và Phùng Nguyên

    xã Phùng Nguyên

    5

    xã Cao Xá, Vĩnh Lại và Bản Nguyên

    xã Bản Nguyên

    6

    thị trấn Phong Châu và các xã Phú Nham, Phú Lộc, Phù Ninh

    xã Phù Ninh

    7

    xã Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ Giáp và Gia Thanh

    xã Dân Chủ

    8

    xã Liên Hoa, Lệ Mỹ và Phú Mỹ

    xã Phú Mỹ

    9

    xã Tiên Phú, Trung Giáp và Trạm Thản

    xã Trạm Thản

    10

    xã Tiên Du, An Đạo và Bình Phú

    xã Bình Phú

    11

    thị trấn Thanh Ba và các xã Đồng Xuân, Hanh Cù, Vân Lĩnh

    xã Thanh Ba

    12

    xã Đại An, Đông Lĩnh và Quảng Yên

    xã Quảng Yên

    13

    xã Ninh Dân, Mạn Lạn và Hoàng Cương

    xã Hoàng Cương

    14

    xã Khải Xuân, Võ Lao và Đông Thành

    xã Đông Thành

    15

    xã Sơn Cương, Thanh Hà và Chí Tiên

    xã Chí Tiên

    16

    xã Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên và Lương Lỗ

    xã Liên Minh

    17

    thị trấn Đoan Hùng, xã Hợp Nhất và xã Ngọc Quan

    xã Đoan Hùng

    18

    xã Phú Lâm, Ca Đình và Tây Cốc

    xã Tây Cốc

    19

    xã Hùng Long, Yên Kiện và Chân Mộng

    xã Chân Mộng

    20

    xã Hùng Xuyên và xã Chí Đám

    xã Chí Đám

    21

    xã Bằng Doãn, Phúc Lai và Bằng Luân

    xã Bằng Luân

    22

    thị trấn Hạ Hòa và các xã Minh Hạc, Ấm Hạ, Gia Điền

    xã Hạ Hòa

    23

    xã Tứ Hiệp, Đại Phạm, Hà Lương và Đan Thượng

    xã Đan Thượng

    24

    xã Hương Xạ, Phương Viên và Yên Kỳ

    xã Yên Kỳ

    25

    xã Lang Sơn, Yên Luật và Vĩnh Chân

    xã Vĩnh Chân

    26

    xã Vô Tranh, Bằng Giã, Minh Côi và Văn Lang

    xã Văn Lang

    27

    xã Hiền Lương (huyện Hạ Hòa) và xã Xuân Áng

    xã Hiền Lương

    28

    thị trấn Cẩm Khê, xã Minh Tân và xã Phong Thịnh

    xã Cẩm Khê

    29

    xã Hương Lung và xã Phú Khê

    xã Phú Khê

    30

    xã Nhật Tiến và xã Hùng Việt

    xã Hùng Việt

    31

    xã Điêu Lương, Yên Dưỡng và Đồng Lương

    xã Đồng Lương

    32

    xã Phượng Vĩ, Minh Thắng và Tiên Lương

    xã Tiên Lương

    33

    xã Tùng Khê, Tam Sơn và Văn Bán

    xã Vân Bán

    34

    thị trấn Hưng Hóa, xã Dân Quyền và xã Hương Nộn

    xã Tam Nông

    35

    xã Dị Nậu, Tề Lễ và Thọ Văn

    xã Thọ Văn

    36

    xã Quang Húc, Lam Sơn và Vạn Xuân

    xã Vạn Xuân

    37

    xã Thanh Uyên, Bắc Sơn và Hiền Quan

    xã Hiền Quan

    38

    xã Sơn Thủy (huyện Thanh Thủy), Đoan Hạ, Bảo Yên và thị trấn Thanh Thủy

    xã Thanh Thủy

    39

    xã Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương và Đào Xá

    xã Đào Xá

    40

    xã Đồng Trung, Hoàng Xá và Tu Vũ

    xã Tu Vũ

    41

    thị trấn Thanh Sơn và các xã Sơn Hùng, Giáp Lai, Thạch Khoán, Thục Luyện

    xã Thanh Sơn

    42

    xã Địch Quả, Cự Thắng và Võ Miếu

    xã Võ Miếu

    43

    xã Tân Lập và xã Tân Minh (huyện Thanh Sơn), xã Văn Miếu

    xã Văn Miếu

    44

    xã Tất Thắng, Thắng Sơn và Cự Đồng

    xã Cự Đồng

    45

    xã Yên Lương, Yên Lãng và Hương Cần

    xã Hương Cần

    46

    xã Tinh Nhuệ, Lương Nha và Yên Sơn

    xã Yên Sơn

    47

    xã Đông Cửu, Thượng Cửu và Khả Cửu

    xã Khả Cửu

    48

    thị trấn Tân Phú, xã Thu Ngạc và xã Thạch Kiệt

    xã Tân Sơn

    49

    xã Mỹ Thuận, Văn Luông và Minh Đài

    xã Minh Đài

    50

    xã Kiệt Sơn, Tân Sơn, Đồng Sơn và Lai Đồng

    xã Lai Đồng

    51

    xã Kim Thượng, Xuân Sơn và Xuân Đài

    xã Xuân Đài

    52

    xã Tam Thanh, Vinh Tiền và Long Cốc

    xã Long Cốc

    53

    xã Đồng Thịnh (huyện Yên Lập), Hưng Long, Đồng Lạc

    xã Yên Lập

    54

    xã Phúc Khánh, Nga Hoàng và Thượng Long

    xã Thượng Long

    55

    xã Mỹ Lương, Mỹ Lung và Lương Sơn

    xã Sơn Lương

    56

    xã Xuân Thủy (huyện Yên Lập), Xuân An và Xuân Viên

    xã Xuân Viên

    57

    xã Ngọc Lập, Ngọc Đồng và Minh Hòa

    xã Minh Hòa

    58

    xã Tân Lập (huyện Sông Lô), xã Đồng Quế và thị trấn Tam Sơn

    xã Tam Sơn

    59

    xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô), Tứ Yên, Đức Bác và Yên Thạch

    xã Sông Lô

    60

    xã Nhân Đạo, Đôn Nhân, Phương Khoan và Hải Lựu

    xã Hải Lựu

    61

    xã Quang Yên và xã Lãng Công

    xã Yên Lãng

    62

    thị trấn Lập Thạch và các xã Xuân Hòa, Tử Du, Vân Trục

    xã Lập Thạch

    63

    xã Xuân Lôi, Văn Quán, Đồng Ích và Tiên Lữ

    xã Tiên Lữ

    64

    xã Bắc Bình, Liễn Sơn và Thái Hòa

    xã Thái Hòa

    65

    thị trấn Hoa Sơn, xã Bàn Giản và xã Liên Hòa

    xã Liên Hòa

    66

    xã Ngọc Mỹ (huyện Lập Thạch), Quang Sơn và Hợp Lý

    xã Hợp Lý

    67

    xã Tây Sơn, Cao Phong và Sơn Đông

    xã Sơn Đông

    68

    thị trấn Hợp Châu, thị trấn Tam Đảo, xã Hồ Sơn và xã Minh Quang

    xã Tam Đảo

    69

    thị trấn Đại Đình và xã Bồ Lý

    xã Đại Đình

    70

    xã Yên Dương và xã Đạo Trù

    xã Đạo Trù

    71

    thị trấn Hợp Hòa, thị trấn Kim Long, xã Hướng Đạo và xã Đạo Tú

    xã Tam Dương

    72

    xã Duy Phiên, Thanh Vân và Hội Thịnh

    xã Hội Thịnh

    73

    xã Hoàng Đan, Hoàng Lâu và An Hòa

    xã Hoàng An

    74

    xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa và Tam Quan

    xã Tam Dương Bắc

    75

    thị trấn Vĩnh Tường, thị trấn Tứ Trưng, xã Lương Điền và xã Vũ Di

    xã Vĩnh Tường

    76

    thị trấn Thổ Tang, xã Thượng Trưng và xã Tuân Chính

    xã Thổ Tang

    77

    xã Nghĩa Hưng, Yên Lập và Đại Đồng

    xã Vĩnh Hưng

    78

    xã Kim Xá, Yên Bình và Chấn Hưng

    xã Vĩnh An

    79

    xã An Nhân, Vĩnh Thịnh, Ngũ Kiên và Vĩnh Phú

    xã Vĩnh Phú

    80

    xã Sao Đại Việt, Lũng Hòa và Tân Phú

    xã Vĩnh Thành

    81

    thị trấn Yên Lạc, xã Bình Định và xã Đồng Cương

    xã Yên Lạc

    82

    xã Đồng Văn, Trung Nguyên và Tề Lỗ

    xã Tề Lỗ

    83

    xã Đại Tự, Hồng Châu và Liên Châu

    xã Liên Châu

    84

    thị trấn Tam Hồng, xã Yên Phương và xã Yên Đồng

    xã Tam Hồng

    85

    xã Văn Tiến, Trung Kiên, Trung Hà và Nguyệt Đức

    xã Nguyệt Đức

    86

    thị trấn Hương Canh và các xã Tam Hợp, Quất Lưu, Sơn Lôi

    xã Bình Nguyên

    87

    thị trấn Thanh Lãng, thị trấn Đạo Đức, xã Tân Phong và xã Phú Xuân

    xã Xuân Lãng

    88

    thị trấn Gia Khánh, xã Hương Sơn và xã Thiện Kế

    xã Bình Xuyên

    89

    thị trấn Bá Hiến và xã Trung Mỹ

    xã Bình Tuyền

    90

    xã Hợp Thành, Quang Tiến và Thịnh Minh

    xã Thịnh Minh

    91

    thị trấn Cao Phong, xã Hợp Phong và xã Thu Phong

    xã Cao Phong

    92

    xã Dũng Phong, Nam Phong, Tây Phong và Thạch Yên

    xã Mường Thàng

    93

    xã Bắc Phong, Bình Thanh và Thung Nai

    xã Thung Nai

    94

    thị trấn Đà Bắc và các xã Hiền Lương (huyện Đà Bắc), Toàn Sơn, Tú Lý

    xã Đà Bắc

    95

    xã Tân Minh và xã Cao Sơn (huyện Đà Bắc)

    xã Cao Sơn

    96

    xã Mường Chiềng và xã Nánh Nghê

    xã Đức Nhàn

    97

    xã Đoàn Kết (huyện Đà Bắc), Đồng Ruộng, Trung Thành và Yên Hoà

    xã Quy Đức

    98

    xã Đồng Chum, Giáp Đắt và Tân Pheo

    xã Tân Pheo

    99

    xã Tiền Phong và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vầy Nưa

    xã Tiền Phong

    100

    thị trấn Bo, xã Vĩnh Đồng và xã Kim Bôi

    xã Kim Bôi

    101

    xã Đông Bắc, Hợp Tiến, Tú Sơn và Vĩnh Tiến

    xã Mường Động

    102

    xã Cuối Hạ, Mỵ Hòa và Nuông Dăm

    xã Dũng Tiến

    103

    xã Kim Lập, Nam Thượng và Sào Báy

    xã Hợp Kim

    104

    xã Xuân Thủy (huyện Kim Bôi), Bình Sơn, Đú Sáng và Hùng Sơn

    xã Nật Sơ

    105

    thị trấn Vụ Bản, xã Hương Nhượng và xã Vũ Bình

    xã Lạc Sơn

    106

    xã Tân Lập (huyện Lạc Sơn), Quý Hòa và Tuân Đạo

    xã Mường Vang

    107

    xã Ân Nghĩa, Tân Mỹ và Yên Nghiệp

    xã Đại Đồng

    108

    xã Ngọc Lâu, Tự Do và Ngọc Sơn

    xã Ngọc Sơn

    109

    xã Mỹ Thành, Văn Nghĩa và Nhân Nghĩa

    xã Nhân Nghĩa

    110

    xã Chí Đạo, Định Cư và Quyết Thắng

    xã Quyết Thắng

    111

    xã Miền Đồi, Văn Sơn và Thượng Cốc

    xã Thượng Cốc

    112

    xã Bình Hẻm, Xuất Hóa và Yên Phú

    xã Yên Phú

    113

    thị trấn Chi Nê và các xã Đồng Tâm, Khoan Dụ, Yên Bồng

    xã Lạc Thủy

    114

    xã Hưng Thi, Thống Nhất và An Bình

    xã An Bình

    115

    thị trấn Ba Hàng Đồi, xã Phú Nghĩa và xã Phú Thành

    xã An Nghĩa

    116

    thị trấn Lương Sơn, các xã Hòa Sơn, Lâm Sơn, Nhuận Trạch, Tân Vinh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn)

    xã Lương Sơn

    117

    xã Thanh Cao, Thanh Sơn và Cao Dương

    xã Cao Dương

    118

    xã Cư Yên, xã Liên Sơn và phần còn lại của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn)

    xã Liên Sơn

    119

    thị trấn Mai Châu, các xã Nà Phòn, Thành Sơn, Tòng Đậu và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Tân

    xã Mai Châu

    120

    xã Mai Hịch, Xăm Khòe và Bao La

    xã Bao La

    121

    xã Chiềng Châu, Vạn Mai và Mai Hạ

    xã Mai Hạ

    122

    xã Cun Pheo, Hang Kia, Pà Cò

    xã Pà Cò

    123

    xã Sơn Thủy (huyện Mai Châu) và xã Tân Thành

    xã Tân Mai

    124

    thị trấn Mãn Đức và các xã Ngọc Mỹ (huyện Tân Lạc), Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê

    xã Tân Lạc

    125

    xã Mỹ Hòa, Phong Phú và Phú Cường

    xã Mường Bi

    126

    xã Phú Vinh và xã Suối Hoa

    xã Mường Hoa

    127

    xã Gia Mô, Lỗ Sơn và Nhân Mỹ

    xã Toàn Thắng

    128

    xã Ngổ Luông, Quyết Chiến và Vân Sơn

    xã Vân Sơn

    129

    thị trấn Hàng Trạm, xã Lạc Thịnh và xã Phú Lai

    xã Yên Thủy

    130

    xã Bảo Hiệu, Đa Phúc, Lạc Sỹ và Lạc Lương

    xã Lạc Lương

    131

    xã Đoàn Kết (huyện Yên Thủy), Hữu Lợi, Ngọc Lương và Yên Trị

    xã Yên Trị

    132

    phường Tân Dân, Gia Cẩm, Minh Nông, Dữu Lâu và xã Trưng Vương

    phường Việt Trì

    133

    phường Minh Phương, phường Nông Trang và xã Thụy Vân

    phường Nông Trang

    134

    phường Thọ Sơn, Tiên Cát, Bạch Hạc, Thanh Miếu và xã Sông Lô

    phường Thanh Miếu

    135

    phường Vân Phú và các xã Phượng Lâu, Hùng Lô, Kim Đức

    phường Vân Phú

    136

    phường Hùng Vương (thị xã Phú Thọ), xã Văn Lung và xã Hà Lộc

    phường Phú Thọ

    137

    phường Phong Châu, xã Phú Hộ và xã Hà Thạch

    phường Phong Châu

    138

    phường Thanh Vinh, phường Âu Cơ và xã Thanh Minh

    phường Âu Cơ

    139

    phường Định Trung, Liên Bảo, Khai Quang, Ngô Quyền và Đống Đa

    phường Vĩnh Phúc

    140

    phường Tích Sơn, Hội Hợp, Đồng Tâm và xã Thanh Trù

    phường Vĩnh Yên

    141

    phường Hùng Vương (thành phố Phúc Yên), Hai Bà Trưng, Phúc Thắng, Tiền Châu và Nam Viêm

    phường Phúc Yên

    142

    phường Đồng Xuân, phường Xuân Hòa, xã Cao Minh và xã Ngọc Thanh

    phường Xuân Hòa

    143

    phường Đồng Tiến, Hữu Nghị, Phương Lâm, Quỳnh Lâm, Tân Thịnh, Thịnh Lang và Trung Minh

    phường Hòa Bình

    144

    phường Kỳ Sơn, xã Độc Lập và xã Mông Hóa

    phường Kỳ Sơn

    145

    phường Tân Hòa, xã Hòa Bình và xã Yên Mông

    phường Tân Hòa

    146

    phường Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất và phần còn lại của xã Vầy Nưa

    phường Thống Nhất

    147

    Không thực hiện sắp xếp

    xã Thu Cúc

    148

    Không thực hiện sắp xếp

    xã Trung Sơn

     

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Cao tốc Bắc Nam phía Tây Các tuyến Cao tốc Bắc Nam phía Tây Cao tốc Bắc Nam phía Tây (CT.02) dự kiến triển khai giai đoạn 2026 2030 Bồi thường nhà Tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập Tuyến cao tốc CT.02 Cao tốc Bắc - Nam
    1