Nhà thầu bị đánh giá về uy tín trong việc tham dự thầu khi thực hiện các hành vi nào?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nhà thầu bị đánh giá về uy tín trong việc tham dự thầu khi thực hiện các hành vi nào? Nhà thầu thực hiện bảo đảm dự thầu trường hợp liên danh tham dự thầu như thế nào?

Nội dung chính

    Nhà thầu bị đánh giá về uy tín trong việc tham dự thầu khi thực hiện các hành vi nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định về thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu và chất lượng hàng hóa đã được sử dụng.

    Cụ thể, trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, nhà thầu bị đánh giá về uy tín trong việc tham dự thầu khi thực hiện các hành vi sau:

    (1) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu hoặc đã đối chiếu tài liệu nhưng từ chối hoặc không ký biên bản đối chiếu tài liệu trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời đối chiếu tài liệu;

    (2) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) hoặc đã tiến hành nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 45 Nghị định 214/2025/NĐ-CP;

    (3) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định 214/2025/NĐ-CP;

    (4) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng.

    (5) Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;

    (6) Nhà thầu không nộp bản gốc bảo đảm dự thầu theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc không nộp tiền mặt, séc bảo chi, thư bảo lãnh dự thầu hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

    (7) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng;

    h) Nhà thầu từ chối hoặc không xác nhận về việc chấp thuận được trao hợp đồng trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày chủ đầu tư mời nhà thầu xác nhận về việc chấp thuận được trao hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc đã trúng thầu nhưng không thực hiện theo cam kết trong đơn dự thầu đối với chào giá trực tuyến rút gọn;

    (8) Nhà thầu không bố trí được nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu để thực hiện gói thầu xây lắp, PC, phần xây lắp trong gói thầu EC theo cam kết trong đơn dự thầu đối với đấu thầu trong nước.

    Nhà thầu bị đánh giá về uy tín trong việc tham dự thầu khi thực hiện các hành vi nào?

    Nhà thầu bị đánh giá về uy tín trong việc tham dự thầu khi thực hiện các hành vi nào? (Hình từ Internet)

    Đấu thầu quốc tế thì nhà thầu có được lựa chọn ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ mời thầu để tham dự thầu không?

    Căn cứ khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:

    Điều 12. Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu
    1. Ngôn ngữ sử dụng đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt.
    2. Ngôn ngữ sử dụng đối với đấu thầu quốc tế là tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh. Trường hợp ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu là tiếng Việt và tiếng Anh thì nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn tiếng Việt hoặc tiếng Anh để tham dự thầu.

    Theo đó, đối với đấu thầu quốc tế ngôn ngữ sử dụng có thể là tiếng Anh hoặc kết hợp tiếng Việt và tiếng Anh.

    Nếu hồ sơ mời thầu, mời quan tâm, mời sơ tuyển, yêu cầu được lập bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh, thì nhà thầu được quyền lựa chọn sử dụng tiếng Việt hoặc tiếng Anh để tham dự thầu.

    Nhà thầu thực hiện bảo đảm dự thầu trường hợp liên danh tham dự thầu như thế nào?

    Căn cứ khoản 7 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:

    Điều 14. Bảo đảm dự thầu
    1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
    a) Đặt cọc;
    b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
    c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
    [...]
    7. Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
    [...]

    Như vậy, quy định về bảo đảm dự thầu trong trường hợp liên danh như sau:

    - Cách thực hiện bảo đảm dự thầu:

    + Mỗi thành viên liên danh có thể tự thực hiện bảo đảm dự thầu riêng; hoặc

    + Các thành viên thỏa thuận để một thành viên đại diện thực hiện bảo đảm dự thầu cho toàn bộ liên danh.

    - Yêu cầu về giá trị bảo đảm dự thầu: Tổng giá trị bảo đảm dự thầu của liên danh không được thấp hơn giá trị được yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.

    - Trường hợp vi phạm: Nếu một thành viên trong liên danh vi phạm quy định về bảo đảm dự thầu, thì toàn bộ bảo đảm dự thầu của các thành viên liên danh đều không được hoàn trả.

    saved-content
    unsaved-content
    7